openplanning

Dữ liệu và cấu trúc trong MySQL

  1. Kiểu dữ liệu
  2. Phân biệt các câu lệnh DDL, DML và DCL

1. Kiểu dữ liệu

Kiểu dữ liệu số
Các kiểu Date and Time
Các kiểu dữ liệu ngày tháng và thời gian đại diện bao gồm DATE, TIME, DATETIME, TIMESTAMP, and YEAR. Mỗi kiểu có một phạm vi hợp lệ.
Các kiểu chuỗi (String Types)
Các kiểu dữ liệu String bao gồm:
  • CHAR
  • VARCHAR
  • BINARY
  • VARBINARY
  • BLOB
  • TEXT
  • ENUM
  • SET.

2. Phân biệt các câu lệnh DDL, DML và DCL

Các câu lệnh trong MySQL có thể được chia làm 3 loại:
  • DDL - Data Definition Language
  • DML - Data Manipulation Language
  • DCL - Data Control Language
Trong tài liệu hướng dẫn này tôi sẽ đề cập tới 2 nhóm con: DDL & DCL.
DML *
Data Manipulation Language (DML) các câu lệnh được sử dụng để quản lý dữ liệu bên trong SCHEME. Ví dụ:
  • SELECT - Lấy dữ liệu từ một database
  • INSERT - Trèn dữ liệu vào một bảng
  • UPDATE - Cập nhập dữ liệu đang tồn tại trong bảng
  • DELETE - Xóa các bản ghi trên bảng.
  • MERGE - UPSERT Toán tử insert hoặc update
  • CALL - Gọi thủ tục trong DB
  • EXPLAIN PLAN - Giải thích đường dẫn truy cập dữ liệu
  • LOCK TABLE - Điều khiển sự đồng thời (control concurrency).
Với DML bạn có thể xem hướng dẫn chi tiết tại:
DDL
Data Definition Language (DDL) là các câu lệnh được sử dụng để định nghĩa cấu trúc database hoặc schema. Ví dụ:
  • CREATE - Tạo các đối tượng trong databas
  • ALTER - Sửa đổi cấu trúc của database
  • DROP - Xóa các đối tượng trong database
  • TRUNCATE - Xóa hết các bản ghi trong bảng, bao gồm cả các không gian được phân bổ cho các bản ghi đã xóa
  • COMMENT - Thêm các chú thích vào từ điển dữ liệu (data dictionary).
  • RENAME - Thay đổi tên của đối tượng.
DCL
Data Control Language (DCL) là các lệnh điều khiển truy cập dữ liệu. Ví dụ:
  • GRANT - Gán quyền truy cập cơ sở dữ liệu
  • REVOKE - Rút đặc quyền được cho bởi lệnh GRANT.