Hướng dẫn và ví dụ NodeJS EventEmitter
1. NodeJS EventEmitter
var fs = require('fs');
// Create a stream to read file
var rs = fs.createReadStream('C:/test/demo.txt');
// The event 'open':
rs.on('open', function() {
console.log('File opened!');
});
2. Ví dụ EventEmitter
// Import events module
var events = require('events');
// Create an EventEmitter object
var eventEmitter = new events.EventEmitter();
// Add Event Listener
eventEmitter.addListener('bellRing', bellRingHandler1);
// Add Event Listener
eventEmitter.addListener('bellRing', bellRingHandler2);
// Fire bellRing event!!
eventEmitter.emit('bellRing', 'Jerry');
// Import events module
var events = require('events');
// Create an eventEmitter object
var eventEmitter = new events.EventEmitter();
// A Listener
var bellRingHandler1 = function bellRingHandler1(who) {
console.log("\n");
console.log('The Bell Ringing..... (Handler 1)');
console.log(" " + who + " was standing behind the door!");
if(who == 'Jerry') {
console.log(' Tom, help me!!');
return;
}
console.log(" Welcome " + who);
}
// A Listener
var bellRingHandler2 = function bellRingHandler2(who) {
console.log("\n");
console.log('The Bell Ringing..... (Handler 2)');
eventEmitter.emit("nobodyIsAtHome");
}
// A Listener
var nobodyIsAtHomeHandler = function nobodyIsAtHomeHandler() {
console.log("\n");
console.log(" Sorry, Nobody is at home now, Please leave your message!")
}
// Add Event Listeners
eventEmitter.addListener('bellRing', bellRingHandler1);
eventEmitter.addListener('bellRing', bellRingHandler2);
eventEmitter.addListener('nobodyIsAtHome', nobodyIsAtHomeHandler);
// ----- Testing ------
// Fire bellRing event!!
eventEmitter.emit('bellRing', 'Jerry');
node eventemitter-examples/first-example.js
3. Lớp EventEmitter
No | Phương thức | Mô tả |
1 | addListener(event, listener) | Thêm một listener vào phía cuối của mảng listeners cho sự kiện được chỉ định. Phương thức này không kiểm tra rằng listener này đã từng được thêm vào hay chưa. |
2 | on(event, listener) | Phương thức này chính xác là giống 100% với phương thức addListener. |
3 | once(event, listener) | Thêm một listener vào mảng listeners của sự kiện được chỉ định. Nhưng listener này chỉ được gọi 1 lần khi sự kiện xẩy ra. Sau đó nó bị loại bỏ ra khỏi mảng. |
4 | removeListener(event, listener) | Loại bỏ một listener ra khỏi mảng listeners của sự kiện được chỉ định. Nếu một listener đã được thêm vào mảng này nhiều lần, để loại bỏ hết listener này bạn cần phải gọi phương thức này nhiều lần. |
5 | removeAllListeners([event]) | Loại bỏ tất cả các listener, hoặc loại bỏ tất cả các listener của một sự kiện được chỉ định. |
6 | setMaxListeners(n) | Theo mặc định, EventEmitter sẽ in ra cảnh báo nếu có nhiều hơn 10 listener được thêm vào cho một sự kiện cụ thể. Đây là một mặc định hữu ích giúp tìm ra các rò rỉ bộ nhớ (memory leaks). Bạn có thể thiết lập một con số khác, hoặc thiết lập là 0 nếu bạn muốn nó không giới hạn (unlimited). |
7 | listeners(event) | Trả về một mảng các listener cho sự kiện được chỉ định. |
8 | emit(event, [arg1], [arg2], [...]) | Thực thi lần lượt từng listener trong mảng, với các tham số. Trả về true nếu mảng có ít nhất một listener, ngược lại trả về false. |
Các hướng dẫn NodeJS
- Giới thiệu về NodeJs
- NPM là gì?
- Hướng dẫn NodeJS cho người mới bắt đầu
- Cài đặt trình soạn thảo Atom
- Cài đặt NodeJS trên Windows
- Hướng dẫn và ví dụ NodeJS Module
- Khái niệm Callback trong NodeJS
- Tạo một HTTP Server đơn giản với NodeJS
- Tìm hiểu về Event Loop trong NodeJS
- Hướng dẫn và ví dụ NodeJS EventEmitter
- Hướng dẫn và ví dụ NodeJS Buffer
- Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL trong NodeJS