openplanning

Hướng dẫn và ví dụ C# String và StringBuilder

  1. Sơ đồ thừa kế
  2. Khái niệm mutable & immutable
  3. String và string
  4. String
  5. StringBuilder

1. Sơ đồ thừa kế

Khi làm việc với các dữ liệu văn bản, CSharp cung cấp cho bạn 2 class StringStringBuilder. Nếu làm việc với các dữ liệu lớn bạn nên sử dụng StringBuilder để đạt hiệu năng nhanh nhất. Về cơ bản 2 class này có nhiều điểm giống nhau.
  • String là bất biến (immutable), khái niệm này sẽ được nói chi tiết ở trong tài liệu, và không cho phép có class con.
  • StringBuilder có thể thay đổi (mutable)

2. Khái niệm mutable & immutable

Hãy xem một ví dụ minh họa:
MutableClassExample.cs
namespace StringTutorial
{
    // Đây là một lớp có 1 trường: 'Value'.
    // Nếu bạn có một đối tượng của lớp này
    // Bạn có thể gán giá trị mới cho trường 'Value' 
    // thông qua phương thức SetNewValue(int).
    // Như vậy đây là một lớp có thể thay đổi (mutable).
    class MutableClassExample
    {
        private int Value;

        public MutableClassExample(int value)
        {
            this.Value = value;
        }

        public void SetNewValue(int newValue)
        {
            this.Value = newValue;
        }
    }

}
ImmutableClassExample.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;

namespace StringTutorial
{
    // Đây là một lớp có 2 trường (field): 'Value' & 'Name'.
    // Nếu bạn có một đối tượng của lớp này
    // bạn không thể gán giá trị mới cho 'Value','Name' từ bên ngoài,
    // Điều đó có nghĩa là lớp này là bất biến (immutable)
    class ImmutableClassExample
    {
        private int Value;
        private String Name;

        public ImmutableClassExample(String name, int value)
        {
            this.Value = value;
            this.Name = name;
        }

        public String GetName()
        {
            return Name;
        }

        public int GetValue()
        {
            return Value;
        }
    }
}
String là một class bất biến (immutable), String có nhiều thuộc tính (trường), ví dụ Length,... nhưng các giá trị đó là không thể thay đổi.

3. String và string

Trong C# đôi khi bạn thấy Stringstring được sử dụng song song. Thực tế chúng không có khác biệt gì, string có thể coi là một bí danh (alias) cho System.String (Tên đầy đủ bao gồm cả namespace của class String).

Bảng dưới đây mô tả danh sách đầy đủ các bí danh cho các class thông dụng.
Bí danh
Class
object
System.Object
string
System.String
bool
System.Boolean
byte
System.Byte
sbyte
System.SByte
short
System.Int16
ushort
System.UInt16
int
System.Int32
uint
System.UInt32
long
System.Int64
ulong
System.UInt64
float
System.Single
double
System.Double
decimal
System.Decimal
char
System.Char

4. String

String là một class rất quan trọng trong CSharp, và bất kỳ ai bắt đầu với CSharp đều đã sử dụng câu lệnh Console.WriteLine() để in ra một String lên màn hình Console. Nhiều người thường không hề có ý niệm rằng String là không thể thay đổi (immutable) và là sealed (Bị niêm phong, không cho phép có class con), tất cả các thay đổi trên String đều tạo ra một đối tượng String khác.
** String **
[SerializableAttribute]
[ComVisibleAttribute(true)]
public sealed class String : IComparable, ICloneable, IConvertible,
    IEnumerable, IComparable<string>, IEnumerable<char>, IEquatable<string>
Các phương thức của String
Bạn có thể tra cứu các phương thức của String tại:
Dưới đây là danh sách một vài phương thức thông dụng của String.
Some String methods
public bool EndsWith(string value)

public bool EndsWith(string value, StringComparison comparisonType)

public bool Equals(string value)

public int IndexOf(char value)

public int IndexOf(char value, int startIndex)

public int IndexOf(string value, int startIndex, int count)

public int IndexOf(string value, int startIndex, StringComparison comparisonType)

public int IndexOf(string value, StringComparison comparisonType)

public string Insert(int startIndex, string value)

public int LastIndexOf(char value)

public int LastIndexOf(char value, int startIndex)

public int LastIndexOf(char value, int startIndex, int count)

public int LastIndexOf(string value)

public int LastIndexOf(string value, int startIndex)

public int LastIndexOf(string value, int startIndex, int count)

public int LastIndexOf(string value, int startIndex, int count, StringComparison comparisonType)

public int LastIndexOf(string value, int startIndex, StringComparison comparisonType)

public int LastIndexOf(string value, StringComparison comparisonType)

public int LastIndexOfAny(char[] anyOf)

public int LastIndexOfAny(char[] anyOf, int startIndex)

public int LastIndexOfAny(char[] anyOf, int startIndex, int count)

public int IndexOf(string value, int startIndex, int count, StringComparison comparisonType)

public string Replace(char oldChar, char newChar)

public string Replace(string oldValue, string newValue)

public string[] Split(params char[] separator)

public string[] Split(char[] separator, int count)

public string[] Split(char[] separator, int count, StringSplitOptions options)

public string[] Split(char[] separator, StringSplitOptions options)

public string[] Split(string[] separator, StringSplitOptions options)

public bool StartsWith(string value)

public bool StartsWith(string value, bool ignoreCase, CultureInfo culture)

public bool StartsWith(string value, StringComparison comparisonType)

public string Substring(int startIndex)

public string Substring(int startIndex, int length)

public char[] ToCharArray()

public char[] ToCharArray(int startIndex, int length)

public string ToLower()

public string ToLower(CultureInfo culture)

public string ToLowerInvariant()

public override string ToString()

public string ToUpper()

public string ToUpper(CultureInfo culture)

public string ToUpperInvariant()

public string Trim()

public string Trim(params char[] trimChars)

public string TrimEnd(params char[] trimChars)

public string TrimStart(params char[] trimChars)

5. StringBuilder

Trong C# mỗi khi bạn sửa đổi một String kết quả đều tạo ra một đối tượng String mới. Trong khi đó StringBuilder chứa trong nó một mảng các ký tự, mảng này sẽ tự động thay thế bởi một mảng lớn hơn nếu thấy cần thiết, và copy các ký tự ở mảng cũ sang. Nếu bạn phải thao tác ghép chuỗi nhiều lần thì bạn nên sử dụng StringBuilder, nó giúp làm tăng hiệu năng của chương trình. Tuy nhiên nếu chỉ ghép nối một vài chuỗi thì điều đó không cần thiết, bạn không nên lạm dụng StringBuilder trong trường hợp đó.
StringBuilderDemo.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;

namespace StringTutorial
{
    class StringBuilderDemo
    {
        public static void Main(string[] args)
        {

            // Tạo một đối tượng StringBuilder
            // với sức chứa (capacity) là 10 ký tự.
            StringBuilder sb = new StringBuilder(10);

            // Nối thêm một chuỗi con.
            sb.Append("Hello...");
            Console.WriteLine("- sb after appends a string: " + sb);

            // Nối thêm một ký tự.
            char c = '!';
            sb.Append(c);
            Console.WriteLine("- sb after appending a char: " + sb);

            // Trèn một String vào tại chỉ số 5.
            sb.Insert(8, " CSharp");
            Console.WriteLine("- sb after insert string: " + sb);

            // Xóa một chuỗi con bắt đầu tại chỉ số 5, với 3 ký tự.
            sb.Remove(5, 3);

            Console.WriteLine("- sb after remove: " + sb);

            // Lấy ra string trong StringBuilder.
            String s = sb.ToString();

            Console.WriteLine("- String of sb: " + s);

            Console.Read();
        }
    }

}
Kết quả chạy ví dụ:
- sb after appends a string: Hello...
- sb after appending a char: Hello...!
- sb after insert string: Hello... CSharp!
- sb after remove: Hello CSharp!
- String of sb: Hello CSharp!