openplanning

Làm việc với cơ sở dữ liệu SQL Server trong C#

  1. Giới thiệu
  2. Kết nối C# vào SQL Server Database
  3. SqlCommand
  4. Truy vấn dữ liệu
  5. Insert dữ liệu
  6. Update dữ liệu
  7. Xóa dữ liệu
  8. Gọi thủ tục trong C#
  9. Gọi hàm trong C#
  10. ExecuteScalar

1. Giới thiệu

Trong tài liệu này tôi sẽ hướng dẫn bạn thao tác với cơ sở dữ liệu SQL Server sử dụng C#, mục tiêu bao gồm:
  • Query
  • Insert
  • Update
  • Delete
  • Gọi hàm, thủ tục từ C#,...
Tài liệu này sử dụng SIMPLEHR, một Database Schema ví dụ được sử dụng trong nhiều hướng dẫn trên o7planning.org, bạn có thể tạo Schema này trên Oracle, MySQL hoặc SQL Server. Bạn có thể xem hướng dẫn tại:

2. Kết nối C# vào SQL Server Database

Tạo project CsSQLServerTutorial:
Project đã được tạo ra.
Bạn cần một class tiện ích (DBUtils.cs) giúp kết nối vào cơ sở dữ liệu. Với cơ sở dữ liệu SQL Server, bạn có thể xem hướng dẫn tại:
DBSQLServerUtils.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Data.SqlClient;


namespace Tutorial.SqlConn
{
   class DBSQLServerUtils
   {
     
       public static SqlConnection
                GetDBConnection(string datasource, string database, string username, string password)
       {
           //
           // Data Source=TRAN-VMWARE\SQLEXPRESS;Initial Catalog=simplehr;Persist Security Info=True;User ID=sa;Password=12345
           //
           string connString = @"Data Source="+datasource+";Initial Catalog="
                       +database+";Persist Security Info=True;User ID="+username+";Password="+password;

           SqlConnection conn = new SqlConnection(connString);

           return conn;
       }
     

   }
}
DBUtils.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Data.SqlClient;


namespace Tutorial.SqlConn
{
   class DBUtils
   {
       public static SqlConnection GetDBConnection()
       {
           string datasource = @"192.168.205.135\SQLEXPRESS";
           
           string database = "simplehr";
           string username = "sa";
           string password = "1234";

           return DBSQLServerUtils.GetDBConnection(datasource,  database, username, password);
       }
   }

}

3. SqlCommand

Trong C# để thao tác với cơ sở dữ liệu SQL Server, chẳng hạn query, insert, update, delete bạn sử dụng một đối tượng SqlCommand, SqlCommand là một class mở rộng từ DbCommand. Trong trường hợp bạn cần query, insert,update hoặc delete trong Oracle Database bạn cần sử dụng OracleCommand, hoặc với MySQLMySQLCommand. Thật đáng tiếc là bạn sẽ rất khó khăn nếu muốn sử dụng một mã nguồn cho các loại cơ sở dữ liệu khác nhau.
Tạo đối tượng SqlCommand để thao tác với SQL Server Database:
SqlConnection conn = DBUtils.GetDBConnection();

// Cách 1:
-----------

// Tạo một đối tượng Command từ đối tượng Connection.
SqlCommand cmd = conn.CreateCommand();

// Set Command Text
cmd.CommandText = sql;

// Cách 2:
-----------

// Tạo đối tượng Command.
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql);

// Liên hợp Connection với Command.
cmd.Connection = conn;

// Cách 3:
------------

// Tạo một đối tượng Command với 2 tham số: Command Text & Connection.
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);

4. Truy vấn dữ liệu

Ví dụ truy vấn dữ liệu sử dụng C#.
QueryDataExample.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using Tutorial.SqlConn;
using System.Data.SqlClient;
using System.Data.Common;

namespace CsSQLServerTutorial
{
    class QueryDataExample
    {
        static void Main(string[] args)
        {
            // Lấy ra đối tượng Connection kết nối vào DB.
            SqlConnection conn = DBUtils.GetDBConnection();
            conn.Open();
            try
            {
                QueryEmployee(conn);
            }
            catch (Exception e)
            {
                Console.WriteLine("Error: " + e);
                Console.WriteLine(e.StackTrace);
            }
            finally
            {
                // Đóng kết nối.
                conn.Close();
                // Hủy đối tượng, giải phóng tài nguyên.
                conn.Dispose();
            }       
            Console.Read();
        }

        private static void QueryEmployee(SqlConnection conn )
        { 
            string sql = "Select Emp_Id, Emp_No, Emp_Name, Mng_Id from Employee"; 

            // Tạo một đối tượng Command.
            SqlCommand cmd = new SqlCommand();

            // Liên hợp Command với Connection.
            cmd.Connection = conn;
            cmd.CommandText = sql; 

            
            using (DbDataReader reader = cmd.ExecuteReader())
            {
                if (reader.HasRows)
                {
                    
                    while (reader.Read())
                    {
                        // Chỉ số của cột Emp_ID trong câu lệnh SQL.
                        int empIdIndex = reader.GetOrdinal("Emp_Id"); // 0
                        

                        long empId =  Convert.ToInt64(reader.GetValue(0));
                        
                        // Cột Emp_No có index = 1.
                        string empNo = reader.GetString(1);
                        int empNameIndex = reader.GetOrdinal("Emp_Name");// 2
                        string empName = reader.GetString(empNameIndex);

                        // Chỉ số của cột Mng_Id trong câu lệnh SQL.
                        int mngIdIndex = reader.GetOrdinal("Mng_Id");

                        long? mngId = null;

                   
                        if (!reader.IsDBNull(mngIdIndex))
                        {
                            mngId = Convert.ToInt64(reader.GetValue(mngIdIndex)); 
                        }
                        Console.WriteLine("--------------------");
                        Console.WriteLine("empIdIndex:" + empIdIndex);
                        Console.WriteLine("EmpId:" + empId);
                        Console.WriteLine("EmpNo:" + empNo);
                        Console.WriteLine("EmpName:" + empName);
                        Console.WriteLine("MngId:" + mngId);
                    }
                }
            }

        }
    }

}
Chạy ví dụ:
--------------------
empIdIndex:0
EmpId:7369
EmpNo:E7369
EmpName:SMITH
MngId:7902
--------------------
empIdIndex:0
EmpId:7499
EmpNo:E7499
EmpName:ALLEN
MngId:7698
--------------------
empIdIndex:0
EmpId:7521
EmpNo:E7521
EmpName:WARD
MngId:7698
--------------------
empIdIndex:0
EmpId:7566
EmpNo:E7566
EmpName:JONES
MngId:7839
.....
Chú ý: Câu lệnh using sử dụng để đảm bảo rằng đối tượng sẽ bị tiêu hủy (dispose) ngay sau khi nó ra khỏi phạm vi, mà không cần phải đòi hỏi phải viết code một cách trực quan.
// Sử dụng từ khóa 'using' với các đối tượng kiểu IDispose.
// (Là đối tượng của Interface IDispose).
using (DbDataReader reader = cmd.ExecuteReader())
{
    // ...
}

// Tương đương với:
DbDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
try
{
    // ...
}
finally
{
    // Gọi phương thức để tiêu hủy đối tượng
    // Giải phóng tài nguyên.
    reader.Dispose();
}

5. Insert dữ liệu

Ví dụ sau insert thêm một bản ghi vào bảng Salary_Grade.
InsertDataExample.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using Tutorial.SqlConn;
using System.Data.Common; 
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;

namespace CsSQLServerTutorial
{
    class InsertDataExample
    {
          static void Main(string[] args) 
          {
  
            SqlConnection connection = DBUtils.GetDBConnection();
            connection.Open();
            try
            {    
                // Câu lệnh Insert.
                string sql = "Insert into Salary_Grade (Grade, High_Salary, Low_Salary) "
                                                 + " values (@grade, @highSalary, @lowSalary) "; 

                SqlCommand cmd = connection.CreateCommand();
                cmd.CommandText = sql;  

                // Tạo một đối tượng Parameter.
                SqlParameter gradeParam = new SqlParameter("@grade",SqlDbType.Int);
                gradeParam.Value = 3;
                cmd.Parameters.Add(gradeParam);

                // Thêm tham số @highSalary (Viết ngắn hơn).
                SqlParameter highSalaryParam = cmd.Parameters.Add("@highSalary", SqlDbType.Float);
                highSalaryParam.Value = 20000;

                // Thêm tham số @lowSalary (Viết ngắn hơn nữa).
                cmd.Parameters.Add("@lowSalary", SqlDbType.Float ).Value = 10000; 

                // Thực thi Command (Dùng cho delete, insert, update).
                int rowCount = cmd.ExecuteNonQuery();

                Console.WriteLine("Row Count affected = " + rowCount);
            }
            catch (Exception e)
            {
                Console.WriteLine("Error: " + e);
                Console.WriteLine(e.StackTrace);
            }
            finally
            { 
                connection.Close(); 
                connection.Dispose();
                connection = null;
            }

            Console.Read();
  
         }
    }

}
Chạy ví dụ:
Row Count affected = 1

6. Update dữ liệu

Ví dụ update trong C#.
UpdateExample.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Data.SqlClient;
using Tutorial.SqlConn;
using System.Data;

namespace CsSQLServerTutorial
{
    class UpdateExample
    {
        static void Main(string[] args)
        {
             
            SqlConnection conn  = DBUtils.GetDBConnection();
            conn.Open();
            try
            { 
                string sql = "Update Employee set Salary = @salary where Emp_Id = @empId";
 
                SqlCommand cmd = new SqlCommand(); 
              
                cmd.Connection = conn; 
                cmd.CommandText = sql;

                // Thêm và sét đặt giá trị cho tham số.
                cmd.Parameters.Add("@salary", SqlDbType.Float).Value = 850;
                cmd.Parameters.Add("@empId", SqlDbType.Decimal).Value = 7369; 

                // Thực thi Command (Dùng cho delete, insert, update).
                int rowCount = cmd.ExecuteNonQuery();

                Console.WriteLine("Row Count affected = " + rowCount);
            }
            catch (Exception e)
            {
                Console.WriteLine("Error: " + e);
                Console.WriteLine(e.StackTrace);
            }
            finally
            { 
                conn.Close(); 
                conn.Dispose();
                conn = null;
            }


            Console.Read();

        }
    }

}
Chạy ví dụ:
Row Count affected = 1

7. Xóa dữ liệu

Ví dụ sử dụng C# xóa dữ liệu trong SQL.
DeleteExample.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Data.SqlClient;
using Tutorial.SqlConn;
using System.Data;

namespace CsSQLServerTutorial
{
    class DeleteExample
    {
        static void Main(string[] args)
        {
         
            SqlConnection conn  = DBUtils.GetDBConnection();
            conn.Open();
            try
            {               

                string sql = "Delete from Salary_Grade where Grade = @grade ";
           
                SqlCommand cmd = new SqlCommand();
 
                cmd.Connection = conn; 
                cmd.CommandText = sql; 

                cmd.Parameters.Add("@grade", SqlDbType.Int).Value = 3;  

                // Thực thi Command (Dùng cho delete, insert, update).
                int rowCount = cmd.ExecuteNonQuery();

                Console.WriteLine("Row Count affected = " + rowCount);
            }
            catch (Exception e)
            {
                Console.WriteLine("Error: " + e);
                Console.WriteLine(e.StackTrace);
            }
            finally
            { 
                conn.Close(); 
                conn.Dispose();
                conn = null;
            }

            Console.Read();

        }
    }

}

8. Gọi thủ tục trong C#

Bạn cần tạo ra một thủ tục đơn giản trong SQL Server và gọi nó trong C#:
Get_Employee_Info
-- Thủ tục lấy ra thông tin của một nhân viên,
-- Truyền vào tham số p_Emp_ID  (Integer)
-- Có 4 tham số đầu ra v_Emp_No, v_First_Name, v_Last_Name, v_Hire_Date

CREATE PROCEDURE Get_Employee_Info
   @p_Emp_Id       Integer ,
   @v_Emp_No      Varchar(50)   OUTPUT,
   @v_First_Name  Varchar(50)   OUTPUT,
   @v_Last_Name  Varchar(50)   OUTPUT,
   @v_Hire_Date    Date             OUTPUT
AS
BEGIN
   set @v_Emp_No  =   'E' + CAST( @p_Emp_Id as varchar)  ;
   --
   set @v_First_Name = 'Michael';
   set @v_Last_Name  = 'Smith';
   set @v_Hire_date  = getdate();
END
CallProcedureExample.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using Tutorial.SqlConn;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;

namespace CsSQLServerTutorial
{
    class CallProcedureExample
    {
        // Get_Employee_Info                
        // @p_Emp_Id       Integer ,
        // @v_Emp_No      Varchar(50)   OUTPUT
        // @v_First_Name  Varchar(50)   OUTPUT
        // @v_Last_Name  Varchar(50)    OUTPUT
        // @v_Hire_Date    Date         OUTPUT
        static void Main(string[] args)
        {
            SqlConnection conn = DBUtils.GetDBConnection();
            conn.Open();
            try
            {
                // Tạo một đối tượng Command để gọi thủ tục Get_Employee_Info.
                SqlCommand cmd = new SqlCommand("Get_Employee_Info", conn);

                // Kiểu của Command là StoredProcedure
                cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;

                // Thêm tham số @p_Emp_Id và gán giá trị 100 cho nó.
                cmd.Parameters.Add("@p_Emp_Id", SqlDbType.Int).Value =100;

                // Thêm tham số @v_Emp_No kiểu Varchar(20).
                cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@v_Emp_No", SqlDbType.VarChar, 20));
                cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@v_First_Name", SqlDbType.VarChar, 50));
                cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@v_Last_Name", SqlDbType.VarChar, 50));
                cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@v_Hire_Date", SqlDbType.Date)); 

                // Đăng ký tham số @v_Emp_No là OUTPUT.
                cmd.Parameters["@v_Emp_No"].Direction = ParameterDirection.Output;
                cmd.Parameters["@v_First_Name"].Direction = ParameterDirection.Output;
                cmd.Parameters["@v_Last_Name"].Direction = ParameterDirection.Output;
                cmd.Parameters["@v_Hire_Date"].Direction = ParameterDirection.Output;
 
                // Thực thi thủ tục.
                cmd.ExecuteNonQuery();

                // Lấy các giá trị đầu ra.
                string empNo = cmd.Parameters["@v_Emp_No"].Value.ToString();
                string firstName = cmd.Parameters["@v_First_Name"].Value.ToString();
                string lastName = cmd.Parameters["@v_Last_Name"].Value.ToString();
                DateTime hireDate = (DateTime)cmd.Parameters["@v_Hire_Date"].Value;


                Console.WriteLine("Emp No: " + empNo);
                Console.WriteLine("First Name: " + firstName);
                Console.WriteLine("Last Name: " + lastName);
                Console.WriteLine("Hire Date: " + hireDate);

            }
            catch (Exception e)
            {
                Console.WriteLine("Error: " + e);
                Console.WriteLine(e.StackTrace);
            }
            finally
            {
                conn.Close();
                conn.Dispose();
            }

            Console.Read();
        }
    }


}
Chạy ví dụ:
Emp No: E100
First Name: Michael
Last Name: Smith
Hire Date: 2/11/2016 12:00:00 AM

9. Gọi hàm trong C#

Bạn cần một hàm đơn giản và gọi nó trong C#.
Get_Emp_No
-- Thủ tục lấy ra thông tin của một nhân viên,
-- Truyền vào tham số p_Emp_ID  (Integer)
-- Trả về Emp_No

CREATE Function Get_Emp_No (@p_Emp_Id  Integer)
Returns Varchar(50)
AS
BEGIN    
   return 'E'+  CAST( @p_Emp_Id as varchar);
END
CallFunctionExample.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using Tutorial.SqlConn;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;


namespace CsSQLServerTutorial
{
    class CallFunctionExample
    {
        // Function: Get_Emp_No                
        // Parameter: @p_Emp_Id       Integer 
        static void Main(string[] args)
        {
            SqlConnection conn = DBUtils.GetDBConnection();
            conn.Open();
            try
            { 
                // Tạo một đối tượng Command để gọi hàm Get_Emp_No.
                SqlCommand cmd = new SqlCommand("Get_Emp_No", conn);

                // Kiểu của Command là StoredProcedure
                cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;

                // Thêm tham số @p_Emp_Id và gán giá trị 100 cho nó.
                cmd.Parameters.Add("@p_Emp_Id", SqlDbType.Int).Value = 100;

                // Tạo một đối tượng Parameter, lưu trữ giá trị trả về của hàm.
                SqlParameter resultParam = new SqlParameter("@Result", SqlDbType.VarChar);             

                //  
                resultParam.Direction = ParameterDirection.ReturnValue; 
              
                cmd.Parameters.Add(resultParam);
                
                // Gọi hàm.
                cmd.ExecuteNonQuery();

                string empNo = null;
                if (resultParam.Value != DBNull.Value)
                {
                    empNo = (string)resultParam.Value;
                }                 
                Console.WriteLine("Emp No: " + empNo); 

            }
            catch (Exception e)
            {
                Console.WriteLine("Error: " + e);
                Console.WriteLine(e.StackTrace);
            }
            finally
            {
                conn.Close();
                conn.Dispose();
            }

            Console.Read();
        }
    }

}
Chạy ví dụ:
Emp No: E100

10. ExecuteScalar

SqlCommand.ExecuteScalar() là một phương thức sử dụng để thực thi câu lệnh SQL, nó trả về giá trị của cột đầu tiên của dòng đầu tiên trong câu SQL.
-- Câu lệnh sau trả về duy nhất một giá trị.
Select count(*) from Employee;

-- Hoặc
Select Max(e.Salary) From Employee e;
Ví dụ:
ExecuteScalarExample.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Data.SqlClient;
using System.Data;
using Tutorial.SqlConn;


namespace CsSQLServerTutorial
{
    class ExecuteScalarExample
    {
        static void Main(string[] args)
        {
            SqlConnection conn = DBUtils.GetDBConnection();
            conn.Open();
            try
            { 
                SqlCommand cmd = new SqlCommand("Select count(*) From Employee", conn);
                 
                cmd.CommandType = CommandType.Text;

                // Phương thức ExecuteScalar trả về giá trị của cột đầu tiên, trên dòng đầu tiên.
                int count = (int) cmd.ExecuteScalar();

                Console.WriteLine("Emp Count: " + count);

            }
            catch (Exception e)
            {
                Console.WriteLine("Error: " + e);
                Console.WriteLine(e.StackTrace);
            }
            finally
            {
                conn.Close();
                conn.Dispose();
            }

            Console.Read();
        }
    }
}
Chạy ví dụ:
Emp Count: 14