Tạo AWS accessKeyId/secretAccessKey
Access Key là thông tin xác thực (credentials) dài hạn cho tài khoản người dùng gốc AWS hoặc tài khoản người dùng IAM. Khi sử dụng AWS CLI hoặc AWS API, Access Key được gửi kèm trong các yêu cầu (request).
Access Key bao gồm 2 phần đó là accessKeyId và secretAccessKey. Dưới đây là một cặp giá trị mẫu:
- accessKeyId: AKIAIOSFODNN7EXAMPLE
- secretAccessKey: wJalrXUtnFEMI/K7MDENG/bPxRfiCYEXAMPLEKEY
- So sánh tài khoản người dùng gốc AWS và tài khoản người dùng IAM
Trong bài viết này tôi sẽ hướng dẫn bạn tạo Access Key cho tài khoản khoản người dùng gốc AWS và tài khoản người dùng IAM.
1. Tạo Access Key cho tài khoản người dùng gốc AWS
Sau khi đăng ký thành công một tài khoản AWS, bạn có thể đăng nhập vào AWS Console bằng địa chỉ email và mật khẩu đã đăng ký, đó chính là tài khoản người dùng gốc AWS.
Sau khi đăng nhập thành công ban có thể nhìn thấy mục "Security Credentials" ở Menu góc trên bên phải trình duyệt.
Nhấn vào nút "Create Access Key":
Một "Access Key" vừa được tạo ra, bạn hãy copy nó và lưu trữ tại một nơi an toàn. Chú ý rằng giá trị secretAccessKey sẽ không hiển thị cho bạn một lần nào nữa sau khi bạn rời khỏi trang này. Nếu quên mất giá trị này bạn chỉ có thể tạo một "Access Key" mới.
2. Tạo Access Key cho tài khoản người dùng IAM
Trên AWS Console, tìm kiếm dịch vụ IAM và truy cập vào nó.
Bạn sẽ nhìn thấy số lượng người dùng IAM đã được tạo ra trước đó, nhấn vào nó để xem chi tiết.
Nhấn vào một tài khoản người dùng IAM trên danh sách.
Nhấn vào "Create access key":
Nhập vào mô tả cho "Access key" mà bạn đang tạo.
Một "Access Key" vừa được tạo ra, bạn hãy copy nó và lưu trữ tại một nơi an toàn. Chú ý rằng giá trị secretAccessKey sẽ không hiển thị cho bạn một lần nào nữa sau khi bạn rời khỏi trang này. Nếu quên mất giá trị này bạn chỉ có thể tạo một "Access Key" mới.
Các hướng dẫn Amazon Web Services
- Giới thiệu về Amazon Web Services (AWS)
- Giới thiệu về Amazon S3
- Giới thiệu về Amazon Cloudfront và kiến trúc của nó
- Làm sao để giảm chi phí Amazon Cloudfront?
- Vô hiệu hoá bộ nhớ đệm CloudFront
- Giới thiệu về DigitalOcean Spaces
- Hướng dẫn tạo DigitalOcean Spaces Bucket
- Giới thiệu về Amazon ACM
- Java Awssdk S3 Tải tệp lên S3 Bucket với S3Client
- Tạo AWS accessKeyId/secretAccessKey
- Java Awssdk S3 Liệt kê các đối tượng trong S3 Bucket
- Lưu trữ (host) một Website tĩnh trên Amazon S3
- Vô hiệu hoá bộ nhớ đệm của CloudFront với Java
- Tạo DigitalOcean Spaces Access Key
- Java Awssdk Các Credentials Provider thông dụng
- Java Awssdk Tạo và sử dụng ProfileCredentialsProvider
- Java Awssdk Tạo và sử dụng EnvironmentVariableCredentialsProvider
- Java Awssdk Tạo và sử dụng SystemPropertyCredentialsProvider
- Java Awssdk S3 Tải object lên với S3TransferManager
- Java Awssdk S3 Tải object xuống với S3TransferManager
- Java thao tác với DigitalOcean Spaces sử dụng S3TransferManager
- Java tạo, liệt kê và xoá S3 Bucket
- Aws Console Tạo tài khoản người dùng IAM
- Tạo một vùng chứa Amazon S3 (S3 Bucket)
- Các quy tắc chuyển hướng cho S3 Static Website
- Cấu hình tên miền tuỳ chỉnh cho website tĩnh Amazon S3
- Tạo bản phân phối CloudFront cho S3 Bucket
- Cấu hình các trang phản hồi lỗi cho CloudFront
- Tạo các chính sách S3 Bucket
- Công cụ tạo các chính sách cho AWS - policygen
- So sánh Amazon S3 Rest API Endpoint và S3 Web Endpoint
- Chuyển hướng trong S3 Website với x-amz-website-redirect-location
- Di chuyển (migrate) dịch vụ DNS tới Amazon Route 53
- Chuyển (transfer) đăng ký tên miền tới Amazon Route 53
- Yêu cầu chứng chỉ SSL từ Amazon ACM
Show More