Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và Spring Data JPA
1. Tạo dự án Spring Boot
Trên Eclipse tạo một dự án Spring Boot.
Chọn các công nghệ sử dụng trong dự án này, bao gồm JPA và một cơ sở dữ liệu nào đó mà bạn quen thuộc.
Thêm một đoạn cấu hình sau vào tập tin pom.xml nếu bạn muốn làm việc với cơ sở dữ liệu Oracle:
** Oracle **
<dependencies>
<dependency>
<groupId>com.oracle</groupId>
<artifactId>ojdbc7</artifactId>
<version>12.1.0.2</version>
</dependency>
</dependencies>
<repositories>
<!-- Repository for ORACLE ojdbc6. -->
<repository>
<id>codelds</id>
<url>https://code.lds.org/nexus/content/groups/main-repo</url>
</repository>
</repositories>
Nội dung đầy đủ của tập tin pom.xml:
pom.xml
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<project xmlns="http://maven.apache.org/POM/4.0.0"
xmlns:xsi="http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance"
xsi:schemaLocation="http://maven.apache.org/POM/4.0.0
http://maven.apache.org/xsd/maven-4.0.0.xsd">
<modelVersion>4.0.0</modelVersion>
<groupId>com.example</groupId>
<artifactId>SpringBootDataJPA</artifactId>
<version>0.0.1-SNAPSHOT</version>
<packaging>jar</packaging>
<name>SpringBootDataJPA</name>
<description>Demo project for Spring Boot</description>
<parent>
<groupId>org.springframework.boot</groupId>
<artifactId>spring-boot-starter-parent</artifactId>
<version>2.0.1.RELEASE</version>
<relativePath/> <!-- lookup parent from repository -->
</parent>
<properties>
<project.build.sourceEncoding>UTF-8</project.build.sourceEncoding>
<project.reporting.outputEncoding>UTF-8</project.reporting.outputEncoding>
<java.version>1.8</java.version>
</properties>
<dependencies>
<dependency>
<groupId>org.springframework.boot</groupId>
<artifactId>spring-boot-starter-data-jpa</artifactId>
</dependency>
<dependency>
<groupId>org.springframework.boot</groupId>
<artifactId>spring-boot-starter-web</artifactId>
</dependency>
<dependency>
<groupId>com.microsoft.sqlserver</groupId>
<artifactId>mssql-jdbc</artifactId>
<scope>runtime</scope>
</dependency>
<dependency>
<groupId>mysql</groupId>
<artifactId>mysql-connector-java</artifactId>
<scope>runtime</scope>
</dependency>
<dependency>
<groupId>org.postgresql</groupId>
<artifactId>postgresql</artifactId>
<scope>runtime</scope>
</dependency>
<dependency>
<groupId>com.oracle</groupId>
<artifactId>ojdbc7</artifactId>
<version>12.1.0.2</version>
</dependency>
<dependency>
<groupId>org.springframework.boot</groupId>
<artifactId>spring-boot-starter-test</artifactId>
<scope>test</scope>
</dependency>
</dependencies>
<repositories>
<!-- Repository for ORACLE ojdbc6. -->
<repository>
<id>codelds</id>
<url>https://code.lds.org/nexus/content/groups/main-repo</url>
</repository>
</repositories>
<build>
<plugins>
<plugin>
<groupId>org.springframework.boot</groupId>
<artifactId>spring-boot-maven-plugin</artifactId>
</plugin>
</plugins>
</build>
</project>
SpringBootDataJpaApplication.java
package org.o7planning.sbdatajpa;
import org.springframework.boot.SpringApplication;
import org.springframework.boot.autoconfigure.SpringBootApplication;
@SpringBootApplication
public class SpringBootDataJpaApplication {
public static void main(String[] args) {
SpringApplication.run(SpringBootDataJpaApplication.class, args);
}
}
2. Cấu hình Spring Boot & JPA
Để Spring Boot có thể kết nối vào cơ sở dữ liệu, bạn cần cấu hình trong tập tin applications.properties. Bạn có thể sử dụng bất kỳ một cơ sở dữ liệu nào mà bạn quen thuộc, ở dưới đây là 4 cấu hình tương ứng với 4 loại cơ sở dữ liệu thông dụng nhất (MySQL, Oracle, SQL Server, PostGres).
Trong thực hành bạn hãy tạo một cơ sở dữ liệu rỗng (schema rỗng) có tên "mydatabase", JPA sẽ tạo ra các Bảng tương ứng với các Entity có trong ứng dụng.
application.properties (MySQL)
# ===============================
# DATABASE
# ===============================
spring.datasource.driver-class-name=com.mysql.jdbc.Driver
spring.datasource.url=jdbc:mysql://localhost:3306/mydatabase
spring.datasource.username=root
spring.datasource.password=12345
# ===============================
# JPA / HIBERNATE
# ===============================
spring.jpa.show-sql=true
spring.jpa.hibernate.ddl-auto=update
spring.jpa.properties.hibernate.dialect=org.hibernate.dialect.MySQL5Dialect
application.properties (Oracle)
# ===============================
# DATABASE
# ===============================
spring.datasource.driver-class-name=oracle.jdbc.driver.OracleDriver
spring.datasource.url=jdbc:oracle:thin:@localhost:1521:db12c
spring.datasource.username=mydatabase
spring.datasource.password=12345
# ===============================
# JPA / HIBERNATE
# ===============================
spring.jpa.show-sql=true
spring.jpa.hibernate.ddl-auto=update
spring.jpa.properties.hibernate.dialect=org.hibernate.dialect.Oracle10gDialect
application.properties (SQL Server)
# ===============================
# DATABASE
# ===============================
spring.datasource.driver-class-name=com.microsoft.sqlserver.jdbc.SQLServerDriver
spring.datasource.url=jdbc:sqlserver://localhost\\SQLEXPRESS:1433;databaseName=mydatabase
spring.datasource.username=sa
spring.datasource.password=12345
# ===============================
# JPA / HIBERNATE
# ===============================
spring.jpa.show-sql=true
spring.jpa.hibernate.ddl-auto=update
spring.jpa.properties.hibernate.dialect=org.hibernate.dialect.SQLServer2012Dialect
application.properties (PostGres)
# ===============================
# DATABASE CONNECTION
# ===============================
spring.datasource.driver-class-name=org.postgresql.Driver
spring.datasource.url=jdbc:postgresql://localhost:5432/mydatabase
spring.datasource.username=postgres
spring.datasource.password=12345
# ===============================
# JPA / HIBERNATE
# ===============================
spring.jpa.show-sql=true
spring.jpa.hibernate.ddl-auto=update
spring.jpa.properties.hibernate.dialect=org.hibernate.dialect.PostgreSQLDialect
# Fix Postgres JPA Error:
# Method org.postgresql.jdbc.PgConnection.createClob() is not yet implemented.
spring.jpa.properties.hibernate.temp.use_jdbc_metadata_defaults=false
3. Spring Data JPA (Bắt đầu nhanh)
Trong JPA mỗi một lớp Entity sẽ tương ứng với một bảng trong cơ sở dữ liệu. Có rất nhiều bảng trong cơ sở dữ liệu vì vậy sẽ có rất nhiều lớp Entity. Bạn thường xuyên phải làm việc với các Entity, và phải viết các lớp DAO (Data Access Object) để thao tác với dữ liệu thông qua các Entity này, đây thực sự là một công việc nhàn chán.
OK, tôi sẽ nói với bạn vì sao nó lại nhàn chán, hãy tưởng tượng bạn có 2 bảng trong cơ sở dữ liệu là EMPLOYEE & DEPARTMENT, và bạn có 2 lớp Entity tương ứng là Employee & Department.
Để thao tác với Employee bạn viết một lớp DAO bao gồm các phương thức tương tự như sau:
- Employee findById(Long id)
- List<Employee> findAll()
- List<Employee> findByName(String likeName)
- .....
Tất nhiên để thao tác với Department bạn cũng làm điều tương tự, và nếu số lượng Entity quá nhiều nó sẽ làm mất rất nhiều thời gian của bạn.
Spring Data JPA là một thư viện của Spring. Theo quy tắc của Spring Data JPA bạn chỉ cần định nghĩa một interface mở rộng interface Repository<T,ID>, và khai báo tên các phương thức để thao tác với dữ liệu của Entity này. Spring Data JPA sẽ tự tạo một lớp thi hành (implements) interface đó cho bạn.
Employee.java
package org.o7planning.sbdatajpa.entity;
import java.util.Date;
import javax.persistence.Column;
import javax.persistence.Entity;
import javax.persistence.Id;
import javax.persistence.Table;
import javax.persistence.Temporal;
import javax.persistence.TemporalType;
@Entity
@Table(name = "EMPLOYEE")
public class Employee {
@Id
private Long id;
@Column(name = "Emp_No", length = 30, nullable = false)
private String empNo;
@Column(name = "Full_Name", length = 128, nullable = false)
private String fullName;
@Temporal(TemporalType.DATE)
@Column(name = "Hire_Date", nullable = false)
private Date hireDate;
public Long getId() {
return id;
}
public void setId(Long id) {
this.id = id;
}
public String getEmpNo() {
return empNo;
}
public void setEmpNo(String empNo) {
this.empNo = empNo;
}
public String getFullName() {
return fullName;
}
public void setFullName(String fullName) {
this.fullName = fullName;
}
public Date getHireDate() {
return hireDate;
}
public void setHireDate(Date hireDate) {
this.hireDate = hireDate;
}
@Override
public String toString() {
return this.getEmpNo() + ", " + this.getFullName();
}
}
Interface EmployeeRepository mở rộng (extends) interface CrudRepository<Employee, Long>, nó có các phương thức để thao tác với entity Employee. Spring Data JPA sẽ tự động tạo một lớp thi hành (implements) interface này tại thời điểm chạy của ứng dụng.
EmployeeRepository.java
package org.o7planning.sbdatajpa.repository;
import java.util.Date;
import java.util.List;
import org.o7planning.sbdatajpa.entity.Employee;
import org.springframework.data.jpa.repository.Query;
import org.springframework.data.repository.CrudRepository;
// This is an Interface.
// No need Annotation here.
public interface EmployeeRepository extends CrudRepository<Employee, Long> { // Long: Type of Employee ID.
Employee findByEmpNo(String empNo);
List<Employee> findByFullNameLike(String fullName);
List<Employee> findByHireDateGreaterThan(Date hireDate);
@Query("SELECT coalesce(max(e.id), 0) FROM Employee e")
Long getMaxId();
}
Spring Data JPA sẽ viết code cho các phương thức trừu tượng của bạn, vì vậy bạn cần nói với Spring Data JPA bạn muốn gì thông qua tên của phương thức.
Keyword | Method | JPA Query |
GreaterThan | findByAgeGreaterThan(int age) | Select e from Person e where e.age > :age |
LessThan | findByAgeLessThan(int age) | Select e from Person e where e.age < :age |
Between | findByAgeBetween(int from, int to) | Select e from Person e where e.age between :from and :to |
IsNotNull, NotNull | findByFirstnameNotNull() | Select e from Person e where e.firstname is not null |
IsNull, Null | findByFirstnameNull() | Select e from Person e where e.firstname is null |
Like | findByFirstnameLike(String name) | Select e from Person e where e.firstname like :name |
(No keyword) | findByFirstname(String name) | Select e from Person e where e.firstname = :name |
Not | findByFirstnameNot(String name) | Select e from Person e where e.firstname <> :name |
..... |
Ngoài ra bạn cũng có thể tạo các interface với các phương thức tùy biến. Trong trường hợp này bạn phải tự viết lớp thi hành (implements) interface đó.
EmployeeRepositoryCustom.java
package org.o7planning.sbdatajpa.repository;
import java.util.Date;
public interface EmployeeRepositoryCustom {
public Long getMaxEmpId();
public long updateEmployee(Long empId, String fullName, Date hireDate);
}
EmployeeRepositoryCustomImpl.java
package org.o7planning.sbdatajpa.repository;
import java.util.Date;
import javax.persistence.EntityManager;
import javax.persistence.NoResultException;
import javax.persistence.Query;
import org.o7planning.sbdatajpa.entity.Employee;
import org.springframework.beans.factory.annotation.Autowired;
import org.springframework.stereotype.Repository;
@Repository
public class EmployeeRepositoryCustomImpl implements EmployeeRepositoryCustom {
@Autowired
EntityManager entityManager;
@Override
public Long getMaxEmpId() {
try {
String sql = "SELECT coalesce(max(e.id), 0) FROM Employee e";
Query query = entityManager.createQuery(sql);
return (Long) query.getSingleResult();
} catch (NoResultException e) {
return 0L;
}
}
@Override
public long updateEmployee(Long empId, String fullName, Date hireDate) {
Employee e = entityManager.find(Employee.class, empId);
if (e == null) {
return 0;
}
e.setFullName(fullName);
e.setHireDate(hireDate);
entityManager.flush();
return 1;
}
}
4. Controller
MainController.java
package org.o7planning.sbdatajpa.controller;
import java.util.Date;
import java.util.List;
import java.util.Random;
import org.o7planning.sbdatajpa.entity.Employee;
import org.o7planning.sbdatajpa.repository.EmployeeRepository;
import org.springframework.beans.factory.annotation.Autowired;
import org.springframework.stereotype.Controller;
import org.springframework.web.bind.annotation.RequestMapping;
import org.springframework.web.bind.annotation.ResponseBody;
@Controller
public class MainController {
@Autowired
private EmployeeRepository employeeRepository;
private static final String[] NAMES = new String[] { "Tom", "Jerry", "Donald" };
@ResponseBody
@RequestMapping("/")
public String home() {
String html = "";
html += "<ul>";
html += " <li><a href='/testInsert'>Test Insert</a></li>";
html += " <li><a href='/showAllEmployee'>Show All Employee</a></li>";
html += " <li><a href='/showFullNameLikeTom'>Show All 'Tom'</a></li>";
html += " <li><a href='/deleteAllEmployee'>Delete All Employee</a></li>";
html += "</ul>";
return html;
}
@ResponseBody
@RequestMapping("/testInsert")
public String testInsert() {
Long empIdMax = this.employeeRepository.getMaxId();
Employee employee = new Employee();
int random = new Random().nextInt(3);
long id = empIdMax + 1;
String fullName = NAMES[random] + " " + id;
employee.setId(id);
employee.setEmpNo("E" + id);
employee.setFullName(fullName);
employee.setHireDate(new Date());
this.employeeRepository.save(employee);
return "Inserted: " + employee;
}
@ResponseBody
@RequestMapping("/showAllEmployee")
public String showAllEmployee() {
Iterable<Employee> employees = this.employeeRepository.findAll();
String html = "";
for (Employee emp : employees) {
html += emp + "<br>";
}
return html;
}
@ResponseBody
@RequestMapping("/showFullNameLikeTom")
public String showFullNameLikeTom() {
List<Employee> employees = this.employeeRepository.findByFullNameLike("Tom");
String html = "";
for (Employee emp : employees) {
html += emp + "<br>";
}
return html;
}
@ResponseBody
@RequestMapping("/deleteAllEmployee")
public String deleteAllEmployee() {
this.employeeRepository.deleteAll();
return "Deleted!";
}
}
Các hướng dẫn Spring Boot
- Cài đặt Spring Tool Suite cho Eclipse
- Hướng dẫn lập trình Spring cho người mới bắt đầu
- Hướng dẫn lập trình Spring Boot cho người mới bắt đầu
- Các thuộc tính thông dụng của Spring Boot
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và Thymeleaf
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và FreeMarker
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và Groovy
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và Mustache
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và JSP
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot, Apache Tiles, JSP
- Sử dụng Logging trong Spring Boot
- Giám sát ứng dụng với Spring Boot Actuator
- Tạo ứng dụng web đa ngôn ngữ với Spring Boot
- Sử dụng nhiều ViewResolver trong Spring Boot
- Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot
- Hướng dẫn và ví dụ Spring Boot Interceptor
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot, Spring JDBC và Spring Transaction
- Hướng dẫn và ví dụ Spring JDBC
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot, JPA và Spring Transaction
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và Spring Data JPA
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot, Hibernate và Spring Transaction
- Tương tác Spring Boot, JPA và cơ sở dữ liệu H2
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và MongoDB
- Sử dụng nhiều DataSource với Spring Boot và JPA
- Sử dụng nhiều DataSource với Spring Boot và RoutingDataSource
- Tạo ứng dụng Login với Spring Boot, Spring Security, Spring JDBC
- Tạo ứng dụng Login với Spring Boot, Spring Security, JPA
- Tạo ứng dụng đăng ký tài khoản với Spring Boot, Spring Form Validation
- Ví dụ OAuth2 Social Login trong Spring Boot
- Chạy các nhiệm vụ nền theo lịch trình trong Spring
- Ví dụ CRUD Restful Web Service với Spring Boot
- Ví dụ Spring Boot Restful Client với RestTemplate
- Ví dụ CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS
- Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication
- Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Auth0 JWT
- Ví dụ Upload file với Spring Boot
- Ví dụ Download file với Spring Boot
- Ví dụ Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax
- Ví dụ Upload file với Spring Boot và AngularJS
- Tạo ứng dụng Web bán hàng với Spring Boot, Hibernate
- Hướng dẫn và ví dụ Spring Email
- Tạo ứng dụng Chat đơn giản với Spring Boot và Websocket
- Triển khai ứng dụng Spring Boot trên Tomcat Server
- Triển khai ứng dụng Spring Boot trên Oracle WebLogic Server
- Cài đặt chứng chỉ SSL miễn phí Let's Encrypt cho Spring Boot
- Cấu hình Spring Boot chuyển hướng HTTP sang HTTPS
- Tìm nạp dữ liệu với Spring Data JPA DTO Projections
Show More