Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication
1. Mục tiêu của ví dụ
Tài liệu được viết dựa trên:
Spring Boot 2.x (Or >= 1.5.9)
Eclipse 4.7 Oxygen
Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn bạn tạo ra một ứng dụng RESTful Web Service và bảo mật nó với Basic Authentication. Điều này có nghĩa là ứng dụng của bạn sẽ cung cấp các nguồn dữ liệu (Resource), nhưng người dùng muốn sử dụng nguồn dữ liệu này họ phải được xác thực (authenticate) với phương thức xác thực cơ bản (Basic Authentication).
Basic Authentication (Xác thực cơ bản)
Để truy cập vào các nguồn dữ liệu (Resource) được bảo mật bởi Basic Authentication, người dùng phải gửi một request và trong request đó có chứa thông tin username/password được đính kèm trên Header.
Bạn có thể sử dụng trình duyệt để truy cập vào một nguồn dữ liệu được bảo mật bởi Basic Authentication, trong trường hợp này một hộp thoại (dialog) sẽ hiển thị cho phép bạn nhập vào username/password, thông tin này sẽ được đính kèm trong request để gửi đến REST Server.
2. Tạo Spring Boot project
Trên Eclipse tạo một dự án Spring Boot.
Nhập vào:
- Name: SbRestBasicAuthentication
- Group: org.o7planning
- Package: org.o7planning.sbrestbasicauth
Bước tiếp theo bạn cần lựa chọn các công nghệ sẽ sử dụng.
SbRestBasicAuthenticationApplication.java
package org.o7planning.sbrestbasicauth;
import org.springframework.boot.SpringApplication;
import org.springframework.boot.autoconfigure.SpringBootApplication;
@SpringBootApplication
public class SbRestBasicAuthenticationApplication {
public static void main(String[] args) {
SpringApplication.run(SbRestBasicAuthenticationApplication.class, args);
}
}
3. Cấu hình pom.xml
Trong ví dụ này chúng ta cần một thư viện để chuyển đổi (convert) XML sang đối tượng Java và ngược lại. Và một thư viện khác để chuyển đổi JSON sang Java và ngược lại.
JSON <==> Java
spring-boot-starter-web đã tích hợp sẵn thư viện jackson-databind, thư viện này giúp chuyển đổi JSON thành đối tượng Java và ngược lại.
XML <==> Java
Spring Boot sử dụng JAXB (Có sẵn trong JDK) như là một thư viện mặc định để chuyển đổi XML và Java. Tuy nhiên các lớp Java của bạn cần phải được chú thích (annotated) bởi @XmlRootElement,... Vì vậy lời khuyên của tôi là bạn nên sử dụng jackson-dataformat-xml như là một thư viện để chuyển đổi XML và Java. Để sử dụng jackson-dataformat-xml bạn cần khai báo nó trong tập tin pom.xml:
** pom.xml **
...
<dependencies>
...
<dependency>
<groupId>com.fasterxml.jackson.dataformat</groupId>
<artifactId>jackson-dataformat-xml</artifactId>
</dependency>
...
</dependencies>
...
pom.xml
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<project xmlns="http://maven.apache.org/POM/4.0.0"
xmlns:xsi="http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance"
xsi:schemaLocation="http://maven.apache.org/POM/4.0.0
http://maven.apache.org/xsd/maven-4.0.0.xsd">
<modelVersion>4.0.0</modelVersion>
<groupId>org.o7planning</groupId>
<artifactId>SbRestBasicAuthentication</artifactId>
<version>0.0.1-SNAPSHOT</version>
<packaging>jar</packaging>
<name>SbRestBasicAuthentication</name>
<description>Spring Boot +Rest + Basic Authentication</description>
<parent>
<groupId>org.springframework.boot</groupId>
<artifactId>spring-boot-starter-parent</artifactId>
<version>2.0.0.RELEASE</version>
<relativePath/> <!-- lookup parent from repository -->
</parent>
<properties>
<project.build.sourceEncoding>UTF-8</project.build.sourceEncoding>
<project.reporting.outputEncoding>UTF-8</project.reporting.outputEncoding>
<java.version>1.8</java.version>
</properties>
<dependencies>
<dependency>
<groupId>org.springframework.boot</groupId>
<artifactId>spring-boot-starter-security</artifactId>
</dependency>
<dependency>
<groupId>org.springframework.boot</groupId>
<artifactId>spring-boot-starter-web</artifactId>
</dependency>
<dependency>
<groupId>com.fasterxml.jackson.dataformat</groupId>
<artifactId>jackson-dataformat-xml</artifactId>
</dependency>
<dependency>
<groupId>org.springframework.boot</groupId>
<artifactId>spring-boot-starter-test</artifactId>
<scope>test</scope>
</dependency>
<dependency>
<groupId>org.springframework.security</groupId>
<artifactId>spring-security-test</artifactId>
<scope>test</scope>
</dependency>
</dependencies>
<build>
<plugins>
<plugin>
<groupId>org.springframework.boot</groupId>
<artifactId>spring-boot-maven-plugin</artifactId>
</plugin>
</plugins>
</build>
</project>
4. Security & AuthenticationEntryPoint
Các cấu hình bảo mật sẽ được viết trong lớp WebSecurityConfig. Trong bài viết này tôi không tập trung vào "Làm thế nào để lấy được các username trong cơ sở dữ liệu", vì vậy chúng ta tạo ra 2 UserName cố định và lưu trữ trong bộ nhớ. Người dùng truy cập vào nguồn dữ liệu của REST Service sẽ đăng nhập với 1 trong 2 username này.
WebSecurityConfig.java
package org.o7planning.sbrestbasicauth.config;
import org.springframework.beans.factory.annotation.Autowired;
import org.springframework.context.annotation.Bean;
import org.springframework.context.annotation.Configuration;
import org.springframework.security.config.annotation.authentication.builders.AuthenticationManagerBuilder;
import org.springframework.security.config.annotation.authentication.configurers.provisioning.InMemoryUserDetailsManagerConfigurer;
import org.springframework.security.config.annotation.web.builders.HttpSecurity;
import org.springframework.security.config.annotation.web.configuration.EnableWebSecurity;
import org.springframework.security.config.annotation.web.configuration.WebSecurityConfigurerAdapter;
import org.springframework.security.core.userdetails.User;
import org.springframework.security.core.userdetails.UserDetails;
import org.springframework.security.crypto.bcrypt.BCryptPasswordEncoder;
import org.springframework.security.web.AuthenticationEntryPoint;
@Configuration
@EnableWebSecurity
public class WebSecurityConfig extends WebSecurityConfigurerAdapter {
@Autowired
private AuthenticationEntryPoint authEntryPoint;
@Override
protected void configure(HttpSecurity http) throws Exception {
http.csrf().disable();
// Tất cả các request gửi tới Web Server yêu cầu phải được xác thực
// (authenticated).
http.authorizeRequests().anyRequest().authenticated();
// Sử dụng AuthenticationEntryPoint để xác thực user/password
http.httpBasic().authenticationEntryPoint(authEntryPoint);
}
@Bean
public BCryptPasswordEncoder passwordEncoder() {
BCryptPasswordEncoder bCryptPasswordEncoder = new BCryptPasswordEncoder();
return bCryptPasswordEncoder;
}
@Autowired
public void configureGlobal(AuthenticationManagerBuilder auth) throws Exception {
String password = "123";
String encrytedPassword = this.passwordEncoder().encode(password);
System.out.println("Encoded password of 123=" + encrytedPassword);
InMemoryUserDetailsManagerConfigurer<AuthenticationManagerBuilder> //
mngConfig = auth.inMemoryAuthentication();
// Định nghĩa 2 người dùng, lưu trữ trong bộ nhớ.
// ** Spring BOOT >= 2.x (Spring Security 5.x)
// Spring auto add ROLE_
UserDetails u1 = User.withUsername("tom").password(encrytedPassword).roles("USER").build();
UserDetails u2 = User.withUsername("jerry").password(encrytedPassword).roles("USER").build();
mngConfig.withUser(u1);
mngConfig.withUser(u2);
// If Spring BOOT < 2.x (Spring Security 4.x)):
// Spring auto add ROLE_
// mngConfig.withUser("tom").password("123").roles("USER");
// mngConfig.withUser("jerry").password("123").roles("USER");
}
}
Lớp AuthenticationEntryPointImpl mở rộng (extends) từ lớp BasicAuthenticationEntryPoint, nó được sử dụng để kiểm tra username/password đính kèm theo request có hợp lệ hay không.
AuthenticationEntryPointImpl.java
package org.o7planning.sbrestbasicauth.auth;
import java.io.IOException;
import java.io.PrintWriter;
import javax.servlet.ServletException;
import javax.servlet.http.HttpServletRequest;
import javax.servlet.http.HttpServletResponse;
import org.springframework.security.core.AuthenticationException;
import org.springframework.security.web.authentication.www.BasicAuthenticationEntryPoint;
import org.springframework.stereotype.Component;
@Component
public class AuthenticationEntryPointImpl extends BasicAuthenticationEntryPoint {
@Override
public void commence(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response, AuthenticationException authEx)
throws IOException, ServletException {
response.addHeader("WWW-Authenticate", "Basic realm=" + getRealmName());
response.setStatus(HttpServletResponse.SC_UNAUTHORIZED);
PrintWriter writer = response.getWriter();
writer.println("HTTP Status 401 - " + authEx.getMessage());
}
@Override
public void afterPropertiesSet() throws Exception {
// RealmName xuất hiện trên cửa sổ đăng nhập (Firefox).
setRealmName("o7planning");
super.afterPropertiesSet();
}
}
5. Model, DAO, Controller
Lớp Employee đại diện cho một nhân viên.
Employee.java
package org.o7planning.sbrestbasicauth.model;
public class Employee {
private String empNo;
private String empName;
private String position;
public Employee() {
}
public Employee(String empNo, String empName, String position) {
this.empNo = empNo;
this.empName = empName;
this.position = position;
}
public String getEmpNo() {
return empNo;
}
public void setEmpNo(String empNo) {
this.empNo = empNo;
}
public String getEmpName() {
return empName;
}
public void setEmpName(String empName) {
this.empName = empName;
}
public String getPosition() {
return position;
}
public void setPosition(String position) {
this.position = position;
}
}
Lớp EmployeeDAO được chú thích (annotate) bởi @Repository để thông báo với Spring rằng nó là một Spring BEAN. Lớp này bao gồm các phương thức giúp truy vấn danh sách các nhân viên (employee), tạo nhân viên, sửa đổi thông tin nhân viên, và xóa nhân viên.
EmployeeDAO.java
package org.o7planning.sbrestbasicauth.dao;
import java.util.ArrayList;
import java.util.Collection;
import java.util.HashMap;
import java.util.List;
import java.util.Map;
import org.o7planning.sbrestbasicauth.model.Employee;
import org.springframework.stereotype.Repository;
@Repository
public class EmployeeDAO {
private static final Map<String, Employee> empMap = new HashMap<String, Employee>();
static {
initEmps();
}
private static void initEmps() {
Employee emp1 = new Employee("E01", "Smith", "Clerk");
Employee emp2 = new Employee("E02", "Allen", "Salesman");
Employee emp3 = new Employee("E03", "Jones", "Manager");
empMap.put(emp1.getEmpNo(), emp1);
empMap.put(emp2.getEmpNo(), emp2);
empMap.put(emp3.getEmpNo(), emp3);
}
public Employee getEmployee(String empNo) {
return empMap.get(empNo);
}
public Employee addEmployee(Employee emp) {
empMap.put(emp.getEmpNo(), emp);
return emp;
}
public Employee updateEmployee(Employee emp) {
empMap.put(emp.getEmpNo(), emp);
return emp;
}
public void deleteEmployee(String empNo) {
empMap.remove(empNo);
}
public List<Employee> getAllEmployees() {
Collection<Employee> c = empMap.values();
List<Employee> list = new ArrayList<Employee>();
list.addAll(c);
return list;
}
}
Lớp MainRESTController được chú thích (annotate) bởi @RestController để thông báo với Spring rằng nó là một Spring Restful Controller,
MainRESTController.java
package org.o7planning.sbcrudrestful.controller;
import java.util.List;
import org.o7planning.sbcrudrestful.dao.EmployeeDAO;
import org.o7planning.sbcrudrestful.model.Employee;
import org.springframework.beans.factory.annotation.Autowired;
import org.springframework.http.MediaType;
import org.springframework.web.bind.annotation.PathVariable;
import org.springframework.web.bind.annotation.RequestBody;
import org.springframework.web.bind.annotation.RequestMapping;
import org.springframework.web.bind.annotation.RequestMethod;
import org.springframework.web.bind.annotation.ResponseBody;
import org.springframework.web.bind.annotation.RestController;
@RestController
public class MainRESTController {
@Autowired
private EmployeeDAO employeeDAO;
@RequestMapping("/")
@ResponseBody
public String welcome() {
return "Welcome to RestTemplate Example.";
}
// URL:
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employees
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employees.xml
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employees.json
@RequestMapping(value = "/employees", //
method = RequestMethod.GET, //
produces = { MediaType.APPLICATION_JSON_VALUE, //
MediaType.APPLICATION_XML_VALUE })
@ResponseBody
public List<Employee> getEmployees() {
List<Employee> list = employeeDAO.getAllEmployees();
return list;
}
// URL:
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employee/{empNo}
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employee/{empNo}.xml
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employee/{empNo}.json
@RequestMapping(value = "/employee/{empNo}", //
method = RequestMethod.GET, //
produces = { MediaType.APPLICATION_JSON_VALUE, //
MediaType.APPLICATION_XML_VALUE })
@ResponseBody
public Employee getEmployee(@PathVariable("empNo") String empNo) {
return employeeDAO.getEmployee(empNo);
}
// URL:
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employee
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employee.xml
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employee.json
@RequestMapping(value = "/employee", //
method = RequestMethod.POST, //
produces = { MediaType.APPLICATION_JSON_VALUE, //
MediaType.APPLICATION_XML_VALUE })
@ResponseBody
public Employee addEmployee(@RequestBody Employee emp) {
System.out.println("(Service Side) Creating employee: " + emp.getEmpNo());
return employeeDAO.addEmployee(emp);
}
// URL:
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employee
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employee.xml
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employee.json
@RequestMapping(value = "/employee", //
method = RequestMethod.PUT, //
produces = { MediaType.APPLICATION_JSON_VALUE, //
MediaType.APPLICATION_XML_VALUE })
@ResponseBody
public Employee updateEmployee(@RequestBody Employee emp) {
System.out.println("(Service Side) Editing employee: " + emp.getEmpNo());
return employeeDAO.updateEmployee(emp);
}
// URL:
// http://localhost:8080/SomeContextPath/employee/{empNo}
@RequestMapping(value = "/employee/{empNo}", //
method = RequestMethod.DELETE, //
produces = { MediaType.APPLICATION_JSON_VALUE, MediaType.APPLICATION_XML_VALUE })
@ResponseBody
public void deleteEmployee(@PathVariable("empNo") String empNo) {
System.out.println("(Service Side) Deleting employee: " + empNo);
employeeDAO.deleteEmployee(empNo);
}
}
Giải thích:
- produces = { MediaType.APPLICATION_JSON_VALUE, MediaType.APPLICATION_XML_VALUE }
- produces = { "application/json" , "application/xml" }
Thuộc tính produces được sử dụng để quy định một URL sẽ chỉ tạo ra (trả về cho người dùng) các dữ liệu với các định dạng nào. Chẳng hạn "application/json", "application/xml".
Các hướng dẫn Java Web Services
- RESTful Web Service là gì?
- Hướng dẫn lập trình Java RESTful Web Service cho người mới bắt đầu
- Ví dụ CRUD đơn giản với Java RESTful Web Service
- Tạo ứng dụng Java RESTful Client với Jersey Client
- RESTClient công cụ gỡ rối cho RESTful Web Service
- Ví dụ CRUD đơn giản với Spring MVC RESTful Web Service
- Ví dụ CRUD Restful Web Service với Spring Boot
- Ví dụ Spring Boot Restful Client với RestTemplate
- Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication
Show More
Các hướng dẫn Spring Boot
- Cài đặt Spring Tool Suite cho Eclipse
- Hướng dẫn lập trình Spring cho người mới bắt đầu
- Hướng dẫn lập trình Spring Boot cho người mới bắt đầu
- Các thuộc tính thông dụng của Spring Boot
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và Thymeleaf
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và FreeMarker
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và Groovy
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và Mustache
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và JSP
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot, Apache Tiles, JSP
- Sử dụng Logging trong Spring Boot
- Giám sát ứng dụng với Spring Boot Actuator
- Tạo ứng dụng web đa ngôn ngữ với Spring Boot
- Sử dụng nhiều ViewResolver trong Spring Boot
- Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot
- Hướng dẫn và ví dụ Spring Boot Interceptor
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot, Spring JDBC và Spring Transaction
- Hướng dẫn và ví dụ Spring JDBC
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot, JPA và Spring Transaction
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và Spring Data JPA
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot, Hibernate và Spring Transaction
- Tương tác Spring Boot, JPA và cơ sở dữ liệu H2
- Hướng dẫn sử dụng Spring Boot và MongoDB
- Sử dụng nhiều DataSource với Spring Boot và JPA
- Sử dụng nhiều DataSource với Spring Boot và RoutingDataSource
- Tạo ứng dụng Login với Spring Boot, Spring Security, Spring JDBC
- Tạo ứng dụng Login với Spring Boot, Spring Security, JPA
- Tạo ứng dụng đăng ký tài khoản với Spring Boot, Spring Form Validation
- Ví dụ OAuth2 Social Login trong Spring Boot
- Chạy các nhiệm vụ nền theo lịch trình trong Spring
- Ví dụ CRUD Restful Web Service với Spring Boot
- Ví dụ Spring Boot Restful Client với RestTemplate
- Ví dụ CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS
- Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication
- Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Auth0 JWT
- Ví dụ Upload file với Spring Boot
- Ví dụ Download file với Spring Boot
- Ví dụ Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax
- Ví dụ Upload file với Spring Boot và AngularJS
- Tạo ứng dụng Web bán hàng với Spring Boot, Hibernate
- Hướng dẫn và ví dụ Spring Email
- Tạo ứng dụng Chat đơn giản với Spring Boot và Websocket
- Triển khai ứng dụng Spring Boot trên Tomcat Server
- Triển khai ứng dụng Spring Boot trên Oracle WebLogic Server
- Cài đặt chứng chỉ SSL miễn phí Let's Encrypt cho Spring Boot
- Cấu hình Spring Boot chuyển hướng HTTP sang HTTPS
- Tìm nạp dữ liệu với Spring Data JPA DTO Projections
Show More