openplanning

Các đơn vị tính trong CSS

  1. Đơn vị tính (Units)
  2. Đơn vị chiều dài tuyệt đối
  3. Đơn vị chiều dài tương đối

1. Đơn vị tính (Units)

CSS cung cấp một vài đơn vị tính (Unit) khác nhau để thể hiện độ dài, một vài trong số chúng có lịch sử từ Topography (việc đo vẽ địa hình), chẳng hạn như PT (Point) và PC (Pica), một vài đơn vị tính khác rất quen thuộc với bạn chẳng hạn như CM (Centimeter), IN (Inch),...
Một đơn vị tính bất kỳ trong CSS có thể được sử dụng cho bất kỳ một thuộc tính (property) nào liên quan tới độ dài, kích thước, như CSS font-size, width, height,... Tuy nhiên có một vài khuyến nghị cho bạn khi sử dụng:
Screen
(Màn hình)
em, px, %
ex
pt, cm, mm, in, pc
Print
(In ấn)
em, cm, mm, in, pt, pc, %
px, ex
Chú ý: Có một vài đơn vị tính đang trong giai đoạn thử nghiệm vì vậy không có nhiều trình duyệt hỗ trợ, bạn cần thận trọng trong khi sử dụng chúng.
Về cơ bản các đơn vị tính được chia làm 2 loại: Đơn vị chiều dài tuyệt đối, và đơn vị chiều dài tương đối.

2. Đơn vị chiều dài tuyệt đối

Đơn vị chiều dài tuyệt đối rất thường xuyên được sử dụng trong CSS, nó giúp bạn sét một kích thước chính xác.
cm
Centimeters
1cm = (1/2.54) of 1in
mm
Millimeters
1mm = 1/10 of 1cm
Q
Quarter-millimeters
1Q = 1/4 of 1mm
in
Inches
1in = 2.54cm
pc
Picas
1pc = 1/16 of 1in
pt
Points
1pt = 1/72 of 1in
px
Pixels
Depends on the screen resolution
Về cơ bản, hầu hết các đơn vị tính nói trên không có gì khó hiểu, và không cần phải giải thích nhiều, ngoại trừ đơn vị Pixel cần phải có thêm các giải thích.
Pixel (Px)
Trong kỹ thuật ảnh số (digital imaging), Pixel (Điểm ảnh) là viết tắt của từ Picture Element, nó là một điểm vật lý của một ảnh Raster (Raster Image), Raster là một kỹ thuật tạo ra ảnh bằng cách chia ảnh ra thành một lưới các ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông nhỏ có một mầu cụ thể và là đơn vị nhỏ nhất để tạo nên một ảnh kỹ thuật số.
Nếu trong một Inch có càng nhiều điểm ảnh (pixel) thì ảnh càng mịn. Đơn vị tính Pixel không có một giá trị vật lý cố định, nó phụ thuộc vào mật độ điểm ảnh (pixel density), hay nói cách khác nó phụ thuộc vào độ phân giải màn hình (screen resolution) của thiết bị.
Các điểm ảnh rất nhỏ, vì vậy bạn rất khó để phát hiện thấy các ô vuông, trừ khi bạn phóng to ảnh.
Các màn hình hiện nay phổ biến sử dụng độ phân giải 96 DPI, điều đó có nghĩa là trong một Inch có 96 điểm ảnh, Hay trong 1 Centimet có khoảng 37.79 điểm ảnh.
Liên kết dưới đây giúp bạn đổi đơn vị INCH, CM sang PIXEL ứng với các độ phân giải (resolution) khác nhau:
Xem thêm:
  • Đơn vị tính Pixel (CSS)

3. Đơn vị chiều dài tương đối

Các đơn vị độ dài tương đối (relative length units) được sử dụng khá rộng rãi trong CSS, nó giúp bạn thiết lập một kích thước tương đối so với một phần tử nào đó. Chẳng hạn, bạn muốn kích thước phông chữ của phần tử con to gấp 2 lần so với kích thước phông chữ của phần tử cha, hãy sử dụng đơn vị EM.
.child  {
   font-size: 2em;
}
em
Kích thước phông chữ của phần tử cha.
rem
Kích thước phông chữ của phần tử gốc (Phần tử HTML)
ex
x-height của phông chữ của phần tử.
ch
Chiều rộng của hình chữ (glyph) "0" của phông chữ của phần tử hiện tại.
lh
line-height của phần tử.
vw
1% của chiều rộng của Viewport.
vh
1% của chiều cao của Viewport.
vmin
Là giá trị nhỏ nhất trong 2 giá tri: vw, vh.
vmax
Là giá trị lớn nhất trong 2 giá tri: vw, vh.
EM
EM là một đơn vị chiều dài tương đối, nó có thể sử dụng trong mọi trường hợp, như thiết lập kích thước phông chữ, chiều dài,.., 1em là kích thước phông chữ của phần tử cha.
Giả sử phần tử cha có kích thước phông chữ: {font-size: 15px} và phần tử hiện tại (phần tử con) có kích thước phông chữ {font-size: 2em}, khi đó 1em = 15px, suy ra 2em = 30px.
Giả sử phần tử cha có kích thước phông chữ: {font-size: 15px}, phần tử hiện tại (phần tử con) có chiều rộng: {width: 10em}, khi đó 1em = 15px, suy ra 10em = 150px. Vậy phần tử hiện tại sẽ có chiều rộng 150px.
Ví dụ kích thước phông chữ với đơn vị chiều dài EM:
unit-em-example.html
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>CSS font-size</title>
    <meta charset="UTF-8"/>
    <style>
       span {
          font-size: 2em;
       }
    </style>
</head>
<body>
    <h3>CSS font-size (Unit: em)</h3>
    Default font size (Font size of body). <br/>
    <span style="font-size: 11px;">
       Span (1)
       <span>
           Span (1.1)
           <span> Span (1.1.1)</span>
       </span>
    </span>
</body>
</html>
Ví dụ, sử dụng đơn vị chiều dài EM với font-size, padding, margin, width, height,..
REM
REM là một đơn vị chiều dài tương đối. 1REM là kích thước phông chữ của phần tử gốc (Root Element) - <HTML>.
Giả sử phần tử gốc (root element) HTML có kích thước phông chữ: {font-size: 15px} và phần tử hiện tại có kích thước phông chữ {font-size: 2rem}, khi đó 1rem = 15px, suy ra 2rem = 30px.
Giả sử phần tử cha có kích thước phông chữ: {font-size: 15px}, phần tử hiện tại (phần tử con) có chiều rộng: {width: 10rem}, khi đó 1rem = 15px, suy ra 10rem = 150px. Vậy phần tử hiện tại sẽ có chiều rộng 150px.
Ví dụ kích thước phông chữ với đơn vị chiều dài REM:
unit-rem-example.html
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>CSS font-size</title>
    <meta charset="UTF-8"/>
    <style>
       html  {
          font-size: 15px;
       }
    </style>
</head>
<body>
    <h3>CSS font-size (Unit: rem)</h3>
    Default font size (Font size of body). <br/><br/>
    <span style="font-size: 2rem;">
       Span (1)
       <span style="font-size: 1rem;">
           Span (1.1)
           <span style="font-size: 2rem;"> Span (1.1.1)</span>
       </span>
    </span>
</body>
</html>
Ví dụ, sử dụng đơn vị chiều dài REM với font-size, padding, margin, width, height,..
EX
EX là một đơn vị tính tương đối, nó có giá trị bằng x-height của phông chữ của phần tử hiện tại.
CH
EX là một đơn vị tính tương đối. Nó là chiều rộng của hình chữ (glyph) "0" của phông chữ của phần tử hiện tại.
LH
LH là một đơn vị tính tương đối, 1LH có giá trị bằng với line-height của phần tử hiện tại.
** Đây là đơn vị tính đang trong quá trình thử nghiệm, vì vậy chưa có trình duyệt nào hỗ trợ nó.
line-height xác định khoảng cách giữa các đường cơ sở (baseline) của hai dòng. Một đường cơ sở là dưới cùng của hầu hết các chữ cái.
VW, VH
VW
VW là viết tắt của từ Viewport Width, 1VW có giá trị bằng 1% chiều rộng của Viewport.
VH
VH là viết tắt của từ Viewport Height, 1VH có giá trị bằng 1% chiều cao của Viewport.
Ví dụ với VW, VH:
vw-vh-example.html
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>Unit: VW, VH</title>
    
    <meta charset="UTF-8"/>
     <style>
       .my-div {
          width: 50VW;
          height: 50VH;
          padding: 5px;
          background-color: #ddd;
       }
    </style>
</head>
<body>
    <h3>Unit: VW, WH</h3>

    <div class = "my-div">
         {<br>
         width:50vw; <br>
         height: 50wh;<br>
         }
    </div>

</body>
</html>
VMIN, VMAX
VMin
VMIN là viết tắt của từ Viewport Minimum, VMIN là giá trị nhỏ nhất trong 2 giá trị VWVH.
VMax
VMAX là viết tắt của từ Viewport Maximum, VMAX là giá trị lớn nhất trong 2 giá trị VWVH.