Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Email
1. Giới thiệu
Commons Email là một thư viện Java của Apache liên quan tới Email. Trong thực tế để làm việc với Java Email bạn có thể sử dụng JavaMail API đã được tích hợp sẵn trong JDK6. Commons Email đơn giản chỉ là giúp bạn làm việc với JavaMail API dễ dàng hơn, nó không thay thế cho JavaMail API.
Cũng giống như Commons IO không thay thế cho JavaIO mà chỉ bao gồm nhiều class, method tiện ích để bạn làm việc với Java IO dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian code cho bạn.
2. Thư viện
Maven:
** pom.xml **
<!-- http://mvnrepository.com/artifact/org.apache.commons/commons-email -->
<dependency>
<groupId>org.apache.commons</groupId>
<artifactId>commons-email</artifactId>
<version>1.3.2</version>
</dependency>
Xem thêm:
3. Chú ý cho Gmail
Nếu muốn bạn gửi email từ ứng dụng Java sử dụng Gmail, bạn cần cho phép:ứng dụng ít bảo mật hơn (Allow less secure apps):
Trên trình duyệt đăng nhập vào Gmail của ban, và truy cập đường dẫn sau:
Bạn sẽ nhận được một cảnh báo của Google:Một số ứng dụng và thiết bị sử dụng công nghệ đăng nhập ít bảo mật hơn, làm cho tài khoản của bạn dễ bị tổn thương hơn. Bạn có thể tắt quyền (Turn Off) truy cập cho các ứng dụng này mà chúng tôi đề xuất hoặc bật quyền (Turn On) truy cập nếu bạn muốn sử dụng chúng bất chấp rủi ro.
4. Ví dụ gửi email đơn giản
Trước hết là một ví dụ gửi một Email đơn giản với Commons-Email
Constants.java
package org.o7planning.tutorial.commonsemail;
public class Constants {
public static final String MY_EMAIL = "yourEmail@gmail.com";
public static final String MY_PASSWORD ="your password";
public static final String FRIEND_EMAIL = "friendEmail@gmail.com";
}
SimpleTextEmail.java
package org.o7planning.tutorial.commonsemail;
import org.apache.commons.mail.DefaultAuthenticator;
import org.apache.commons.mail.Email;
import org.apache.commons.mail.SimpleEmail;
public class SimpleTextEmail {
public static void main(String[] args) {
try {
Email email = new SimpleEmail();
// Cấu hình thông tin Email Server
email.setHostName("smtp.googlemail.com");
email.setSmtpPort(465);
email.setAuthenticator(new DefaultAuthenticator(Constants.MY_EMAIL,
Constants.MY_PASSWORD));
// Với gmail cái này là bắt buộc.
email.setSSLOnConnect(true);
// Người gửi
email.setFrom(Constants.MY_EMAIL);
// Tiêu đề
email.setSubject("Test Email");
// Nội dung email
email.setMsg("This is a test mail ... :-)");
// Người nhận
email.addTo(Constants.FRIEND_EMAIL);
email.send();
System.out.println("Sent!!");
} catch (Exception e) {
e.printStackTrace();
}
}
}
Kết quả khi chạy ví dụ trên:
5. Gửi Email có đính kèm
Ví dụ gửi email có đính kèm một file trên ổ cứng.
EmailWithAttachment.java
package org.o7planning.tutorial.commonsemail;
import org.apache.commons.mail.DefaultAuthenticator;
import org.apache.commons.mail.EmailAttachment;
import org.apache.commons.mail.MultiPartEmail;
public class EmailWithAttachment {
public static void main(String[] args) {
try {
// Tạo một đối tượng đính kèm
EmailAttachment attachment = new EmailAttachment();
attachment.setPath("C:/mypictures/map-vietnam.png");
attachment.setDisposition(EmailAttachment.ATTACHMENT);
attachment.setDescription("Vietnam Map");
attachment.setName("Map");
// Tạo đối tượng Email
MultiPartEmail email = new MultiPartEmail();
// Cấu hình
email.setHostName("smtp.googlemail.com");
email.setSmtpPort(465);
email.setSSLOnConnect(true);
email.setAuthenticator(new DefaultAuthenticator(Constants.MY_EMAIL,
Constants.MY_PASSWORD));
email.setFrom(Constants.MY_EMAIL, "TRAN");
email.addTo(Constants.FRIEND_EMAIL, "Hong");
email.setSubject("The Map");
email.setMsg("Here is the map you wanted");
// Thêm đính kèm
email.attach(attachment);
// Gửi email
email.send();
System.out.println("Sent!");
} catch (Exception e) {
e.printStackTrace();
}
}
}
Kết quả:
Một ví dụ khác gửi Email có đính kèm file từ một liên kết (Link)
EmailWithAttachment2.java
package org.o7planning.tutorial.commonsemail;
import java.net.URL;
import org.apache.commons.mail.DefaultAuthenticator;
import org.apache.commons.mail.EmailAttachment;
import org.apache.commons.mail.MultiPartEmail;
public class EmailWithAttachment2 {
public static void main(String[] args) {
try {
// Tạo đối tượng đính kèm
EmailAttachment attachment = new EmailAttachment();
attachment.setURL(new URL(
"http://www.apache.org/images/asf_logo_wide.gif"));
attachment.setDisposition(EmailAttachment.ATTACHMENT);
attachment.setDescription("Apache logo");
attachment.setName("Apache logo");
// Tạo đối tượng email
MultiPartEmail email = new MultiPartEmail();
// Cấu hình
email.setHostName("smtp.googlemail.com");
email.setSmtpPort(465);
email.setSSLOnConnect(true);
email.setAuthenticator(new DefaultAuthenticator(
Constants.MY_EMAIL, Constants.MY_PASSWORD));
email.setFrom(Constants.MY_EMAIL, "TRAN");
email.addTo(Constants.FRIEND_EMAIL, "Hong");
email.setSubject("The logo");
email.setMsg("Here is Apache's logo");
// Thêm đính kèm
email.attach(attachment);
// Gửi email
email.send();
System.out.println("Sent!");
} catch (Exception e) {
e.printStackTrace();
}
}
}
Kết quả chạy ví dụ:
6. Gửi Email có định dạng HTML
SendHtmlEmail.java
package org.o7planning.tutorial.commonsemail;
import java.net.URL;
import org.apache.commons.mail.DefaultAuthenticator;
import org.apache.commons.mail.HtmlEmail;
public class SendHtmlEmail {
public static void main(String[] args) {
try {
// Tạo đối tượng Email
HtmlEmail email = new HtmlEmail();
// Cấu hình
email.setHostName("smtp.googlemail.com");
email.setSmtpPort(465);
email.setAuthenticator(new DefaultAuthenticator(
Constants.MY_EMAIL,Constants.MY_PASSWORD));
email.setSSLOnConnect(true);
email.setFrom(Constants.MY_EMAIL, "TRAN");
// Người nhận
email.addTo(Constants.FRIEND_EMAIL);
// Tiêu đề
email.setSubject("Test Sending HTML formatted email");
// Nhúng image và lấy ra ID của nội dung (Content-ID)
URL url = new URL("http://www.apache.org/images/asf_logo_wide.gif");
String cid = email.embed(url, "Apache logo");
// Sét nội dung email định dạng HTML.
email.setHtmlMsg("<html><h2>The apache logo</h2> <img src=\"cid:"
+ cid + "\"></html>");
// Thiết lập các thông báo thay thế
// (Trong trường hợp chương trình đọc mail của người nhận ko hỗ trợ đọc HTML Email)
email.setTextMsg("Your email client does not support HTML messages");
// Gửi email
email.send();
System.out.println("Sent!!");
} catch (Exception e) {
e.printStackTrace();
}
}
}
7. Gửi một Email có định dạng HTML, nhúng thêm ảnh
SendHtmlEmbedImageEmail.java
package org.o7planning.tutorial.commonsemail;
import java.net.URL;
import org.apache.commons.mail.DefaultAuthenticator;
import org.apache.commons.mail.ImageHtmlEmail;
import org.apache.commons.mail.resolver.DataSourceUrlResolver;
public class SendHtmlEmbedImageEmail {
public static void main(String[] args) {
try {
// Mẫu nội dung Email gửi đi.
// Ở đây Img có đường dẫn tương đối (**)
String htmlEmailTemplate = "<h2>Hello!</h2>"
+"This is Apache Logo <br/>"
+"<img src='proper/commons-email/images/commons-logo.png'/>";
// Tạo đối tượng Email.
ImageHtmlEmail email = new ImageHtmlEmail();
// Cấu hình
email.setHostName("smtp.googlemail.com");
email.setSmtpPort(465);
email.setAuthenticator(new DefaultAuthenticator(
Constants.MY_EMAIL, Constants.MY_PASSWORD));
email.setSSLOnConnect(true);
email.setFrom(Constants.MY_EMAIL, "TRAN");
email.addTo(Constants.FRIEND_EMAIL);
email.setSubject("Sending HTML formatted email with embedded images");
// Định nghĩa URL cơ sở để xác định đúng vị trí nguồn dữ liệu (img,..)
// (Trong trường hợp nó có đường dẫn tương đối, ví dụ Img trên)
URL url = new URL("http://commons.apache.org");
email.setDataSourceResolver(new DataSourceUrlResolver(url) );
// Sét nội dung email
email.setHtmlMsg(htmlEmailTemplate);
// Sét đặt nội dung thay thế.
// (Trong trường hợp chương trình đọc email của người nhận ko hỗ trợ HTML).
email.setTextMsg("Your email client does not support HTML messages");
// Gửi email
email.send();
System.out.println("Sent!!");
} catch (Exception e) {
e.printStackTrace();
}
}
}
Java cơ bản
- Tùy biến trình biên dịch java xử lý Annotation của bạn (Annotation Processing Tool)
- Lập trình Java theo nhóm sử dụng Eclipse và SVN
- Hướng dẫn và ví dụ Java WeakReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java PhantomReference
- Hướng dẫn nén và giải nén trong Java
- Cấu hình Eclipse để sử dụng JDK thay vì JRE
- Phương thức String.format() và printf() trong Java
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 5
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 8
- Hướng dẫn sử dụng biểu thức chính quy trong Java
- Hướng dẫn lập trình đa luồng trong Java - Java Multithreading
- Thư viện điều khiển các loại cơ sở dữ liệu khác nhau trong Java
- Hướng dẫn sử dụng Java JDBC kết nối cơ sở dữ liệu
- Lấy các giá trị của các cột tự động tăng khi Insert một bản ghi sử dụng JDBC
- Hướng dẫn và ví dụ Java Stream
- Functional Interface trong Java
- Giới thiệu về Raspberry Pi
- Hướng dẫn và ví dụ Java Predicate
- Abstract class và Interface trong Java
- Access modifier trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Enum
- Hướng dẫn và ví dụ Java Annotation
- So sánh và sắp xếp trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java String, StringBuffer và StringBuilder
- Hướng dẫn xử lý ngoại lệ trong Java - Java Exception Handling
- Hướng dẫn và ví dụ Java Generics
- Thao tác với tập tin và thư mục trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiPredicate
- Hướng dẫn và ví dụ Java Consumer
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiConsumer
- Bắt đầu với Java cần những gì?
- Lịch sử của Java và sự khác biệt giữa Oracle JDK và OpenJDK
- Cài đặt Java trên Windows
- Cài đặt Java trên Ubuntu
- Cài đặt OpenJDK trên Ubuntu
- Cài đặt Eclipse
- Cài đặt Eclipse trên Ubuntu
- Học nhanh Java cho người mới bắt đầu
- Lịch sử của bit và byte trong khoa học máy tính
- Các kiểu dữ liệu trong Java
- Các toán tử Bitwise
- Câu lệnh rẽ nhánh (if else) trong Java
- Câu lệnh rẽ nhánh switch trong Java
- Vòng lặp trong Java
- Mảng (Array) trong Java
- JDK Javadoc định dạng CHM
- Thừa kế và đa hình trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Function
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiFunction
- Ví dụ về Java encoding và decoding sử dụng Apache Base64
- Hướng dẫn và ví dụ Java Reflection
- Hướng dẫn gọi phương thức từ xa với Java RMI
- Hướng dẫn lập trình Java Socket
- Các nền tảng nào bạn nên chọn để lập trình ứng dụng Java Desktop?
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons IO
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Email
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Logging
- Tìm hiểu về Java System.identityHashCode, Object.hashCode và Object.equals
- Hướng dẫn và ví dụ Java SoftReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java Supplier
- Lập trình Java hướng khía cạnh với AspectJ (AOP)
Show More
- Hướng dẫn lập trình Java Servlet/JSP
- Các hướng dẫn Java Collections Framework
- Java API cho HTML & XML
- Các hướng dẫn Java IO
- Các hướng dẫn Java Date Time
- Các hướng dẫn Spring Boot
- Các hướng dẫn Maven
- Các hướng dẫn Gradle
- Các hướng dẫn Java Web Services
- Các hướng dẫn lập trình Java SWT
- Các hướng dẫn lập trình JavaFX
- Các hướng dẫn Java Oracle ADF
- Các hướng dẫn Struts2 Framework
- Các hướng dẫn Spring Cloud