Hướng dẫn và ví dụ Java Predicate
1. Predicate
Trong Java 8, Predicate là một functional interface, đại diện cho một toán tử chấp nhận một tham số đầu vào và trả về một giá trị boolean.
Predicate
@FunctionalInterface
public interface Predicate<T> {
boolean test(T t);
}
Ví dụ: Tạo một Predicate để kiểm tra một số có phải là số lẻ hay không.
PredicateEx1.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.function.Predicate;
public class PredicateEx1 {
public static void main(String[] args) {
Predicate<Integer> tester = value -> value % 2 == 1;
int value = 11;
System.out.println(value + " Is an Odd Number? " + tester.test(value));
}
}
Output:
11 Is an Odd Number? true
Predicate cũng được sử dụng để kiểm tra các phần tử trong một danh sách có phù hợp với một điều kiện nào đó hay không.
Ví dụ: Một danh sách các số Integer, chúng ta sẽ lọc ra một danh sách mới chỉ bao gồm các số lẻ.
PredicateEx2.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.Arrays;
import java.util.List;
import java.util.function.Predicate;
import java.util.stream.Collectors;
public class PredicateEx2 {
public static void main(String[] args) {
Predicate<Integer> tester = value -> value % 2 == 1;
List<Integer> list = Arrays.asList(10, 11, 13, 14, 15, 16, 17);
// @see: stream.filter(Predicate)
List<Integer> newList = list.stream() //
.filter(tester).collect(Collectors.toList());
// @see: list.forEach(Consumer)
newList.forEach(System.out::println);
}
}
Output:
11
13
15
17
Ví dụ: Từ một danh sách các tên người, chỉ in ra những người có tên bắt đầu bởi chữ "S":
PredicateEx3.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.Arrays;
import java.util.List;
import java.util.function.Predicate;
public class PredicateEx3 {
public static void main(String[] args) {
Predicate<String> tester = name -> name.startsWith("S");
List<String> names = Arrays.asList("John", "Smith", "Samueal", "Catley", "Sie");
// @see: stream.filter(Predicate)
// @see: stream.forEach(Consumer)
names.stream().filter(tester).forEach(System.out::println);
}
}
Output:
Smith
Samueal
Sie
- BiPredicate
- IntPredicate
- LongPredicate
- DoublePredicate
- Supplier
- Consumer
- BiConsumer
- Function
- BiFunction
2. Predicate + Method reference
Tiếp theo chúng ta đến với các ví dụ tạo một Predicate từ tham chiếu của một phương thức, hai lớp Employee và EmployeeUtils sẽ tham gia vào các ví dụ này.
Employee.java
package org.o7planning.ex;
public class Employee {
private String name;
private float salary;
private String gender; // "M", "F"
public Employee(String name, float salary, String gender) {
this.name = name;
this.salary = salary;
this.gender = gender;
}
public String getName() {
return name;
}
public float getSalary() {
return salary;
}
public String getGender() {
return gender;
}
public boolean isFemale() {
return "F".equals(this.getGender());
}
}
EmployeeUtils.java
package org.o7planning.ex;
public class EmployeeUtils {
public static boolean isHighSalary(Employee e) {
return e.getSalary() > 5000;
}
}
M.ref Example 1:
Nếu một phương thức tĩnh có một tham số kiểu <T> và trả về kiểu boolean, thì tham chiếu của nó có thể coi là một Predicate<T>:
Ví dụ: Phương thức tĩnh EmployeeUtils.isHighSalary(Employee) là một Predicate<Employee>:
Predicate<Employee> p = EmployeeUtils::isHighSalary;
// Same as:
Predicate<Employee> p = employee -> EmployeeUtils.isHighSalary(employee);
Predicate_mr_ex1.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.function.Predicate;
public class Predicate_mr_ex1 {
public static void main(String[] args) {
Employee sophia = new Employee("Sophia B.", 7000, "F");
// Create a Predicate from a method reference.
Predicate<Employee> tester = EmployeeUtils::isHighSalary;
System.out.println("High Salary? " + tester.test(sophia));
}
}
Output:
High Salary? true
M.ref Example 2:
Employee.isFemale() là một phương thức không tĩnh (non-static), không tham số, và trả về kiểu boolean, tham chiếu của nó được coi như một Predicate<Employee>:
Predicate<Employee> p = Employee::isFemale;
// Same as:
Predicate<Employee> p = employee -> employee.isFemale();
Predicate_mr_ex2.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.function.Predicate;
public class Predicate_mr_ex2 {
public static void main(String[] args) {
Employee sophia = new Employee("Sophia B.", 7000, "F");
// Create a Predicate from a method reference.
Predicate<Employee> tester = Employee::isFemale;
System.out.println("High Salary? " + tester.test(sophia));
}
}
Output:
High Salary? true
3. negate()
Phương thức negate() trả về một đối tượng Predicate mới mà kết quả đánh giá của nó là phủ định của Predicate hiện tại.
default Predicate<T> negate() {
return (t) -> !test(t);
}
Ví dụ: Một danh sách các số Integer, chúng ta sẽ lọc ra một danh sách mới chỉ bao gồm các số chẵn.
PredicateEx7.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.Arrays;
import java.util.List;
import java.util.function.Predicate;
import java.util.stream.Collectors;
public class PredicateEx7 {
public static void main(String[] args) {
// Checks if a number is odd.
Predicate<Integer> tester = value -> value % 2 == 1;
List<Integer> list = Arrays.asList(10, 11, 13, 14, 15, 16, 17);
// @see: stream.filter(Predicate)
List<Integer> newList = list.stream() //
.filter(tester.negate()).collect(Collectors.toList());
// @see: list.forEach(Consumer)
newList.forEach(System.out::println);
}
}
Output:
10
14
16
4. and(Predicate other)
Phương thức and(other) tạo ra một đối tượng Predicate mới từ việc kết hợp đối tượng Predicate hiện tại và other, nó được đánh giá là true nếu cả hai, Predicate hiện tại và other đều được đánh giá là true.
default Predicate<T> and(Predicate<? super T> other) {
Objects.requireNonNull(other);
return (t) -> test(t) && other.test(t);
}
Ví dụ: Một danh sách các số Integer, chúng ta sẽ lọc ra một danh sách mới chỉ bao gồm các số lẻ và lớn hơn 20.
PredicateEx8.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.Arrays;
import java.util.List;
import java.util.function.Predicate;
import java.util.stream.Collectors;
public class PredicateEx8 {
public static void main(String[] args) {
// Test if a number is odd.
Predicate<Integer> tester1 = value -> value % 2 == 1;
// Test if anumber > 20
Predicate<Integer> tester2 = value -> value > 20;
List<Integer> list = Arrays.asList(10, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 25, 27, 26, 28);
// A List of odd and greater than 20.
// @see: stream.filter(Predicate)
List<Integer> newList = list.stream() //
.filter(tester1.and(tester2)).collect(Collectors.toList());
// @see: list.forEach(Consumer)
newList.forEach(System.out::println);
}
}
Output:
25
27
5. or(Predicate other)
Phương thức or(other) trả về một đối tượng Predicate mới từ việc kết hợp đối tượng Predicate hiện tại và other, nó được đánh giá là true nếu một trong hai, Predicate hiện tại hoặc other được đánh giá là true.
default Predicate<T> or(Predicate<? super T> other) {
Objects.requireNonNull(other);
return (t) -> test(t) || other.test(t);
}
Ví dụ: Cho một danh sách tên người, in ra những tên bắt đầu bởi chữ "A" hoặc kết thúc với chữ "p".
PredicateEx9.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.Arrays;
import java.util.List;
import java.util.function.Predicate;
public class PredicateEx9 {
public static void main(String[] args) {
List<String> names = Arrays.asList("Peter", "Martin", "Alex", "Philip", "Piyush", "Mike");
Predicate<String> tester1 = name -> name.startsWith("A");
Predicate<String> tester2 = name -> name.endsWith("p");
// find a name starts with "A" or ends with "p"
names.stream().filter(tester1.or(tester2)).forEach(System.out::println);
}
}
Output:
Alex
Philip
6. isEqual(Object targetRef)
Phương thức tĩnh Predicate.isEqual(targetRef) trả về một Predicate để kiểm tra 2 đối tượng bằng nhau hay không bằng cách sử dụng phương thức Objects.equals(Object,Object).
static <T> Predicate<T> isEqual(Object targetRef) {
return (null == targetRef)
? Objects::isNull
: object -> targetRef.equals(object);
}
PredicateEx10.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.Arrays;
import java.util.List;
import java.util.Objects;
import java.util.function.Predicate;
public class PredicateEx10 {
public static void main(String[] args) {
Predicate<String> test1 = Predicate.isEqual("Mike");
// test1 same as test2:
Predicate<String> test2 = myIsEqual("Mike");
List<String> names = Arrays.asList(
"Peter",
"Martin",
"Alex",
"Philip",
"Piyush",
"Mike"
);
// Find a name that is equals "Mike"
names.stream()
.filter(test1)
.forEach(System.out::println);
}
public static <T> Predicate<T> myIsEqual(Object targetRef) {
Predicate<T> tester = obj -> Objects.equals(obj, targetRef);
return tester;
}
}
Output:
Mike
Java cơ bản
- Tùy biến trình biên dịch java xử lý Annotation của bạn (Annotation Processing Tool)
- Lập trình Java theo nhóm sử dụng Eclipse và SVN
- Hướng dẫn và ví dụ Java WeakReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java PhantomReference
- Hướng dẫn nén và giải nén trong Java
- Cấu hình Eclipse để sử dụng JDK thay vì JRE
- Phương thức String.format() và printf() trong Java
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 5
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 8
- Hướng dẫn sử dụng biểu thức chính quy trong Java
- Hướng dẫn lập trình đa luồng trong Java - Java Multithreading
- Thư viện điều khiển các loại cơ sở dữ liệu khác nhau trong Java
- Hướng dẫn sử dụng Java JDBC kết nối cơ sở dữ liệu
- Lấy các giá trị của các cột tự động tăng khi Insert một bản ghi sử dụng JDBC
- Hướng dẫn và ví dụ Java Stream
- Functional Interface trong Java
- Giới thiệu về Raspberry Pi
- Hướng dẫn và ví dụ Java Predicate
- Abstract class và Interface trong Java
- Access modifier trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Enum
- Hướng dẫn và ví dụ Java Annotation
- So sánh và sắp xếp trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java String, StringBuffer và StringBuilder
- Hướng dẫn xử lý ngoại lệ trong Java - Java Exception Handling
- Hướng dẫn và ví dụ Java Generics
- Thao tác với tập tin và thư mục trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiPredicate
- Hướng dẫn và ví dụ Java Consumer
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiConsumer
- Bắt đầu với Java cần những gì?
- Lịch sử của Java và sự khác biệt giữa Oracle JDK và OpenJDK
- Cài đặt Java trên Windows
- Cài đặt Java trên Ubuntu
- Cài đặt OpenJDK trên Ubuntu
- Cài đặt Eclipse
- Cài đặt Eclipse trên Ubuntu
- Học nhanh Java cho người mới bắt đầu
- Lịch sử của bit và byte trong khoa học máy tính
- Các kiểu dữ liệu trong Java
- Các toán tử Bitwise
- Câu lệnh rẽ nhánh (if else) trong Java
- Câu lệnh rẽ nhánh switch trong Java
- Vòng lặp trong Java
- Mảng (Array) trong Java
- JDK Javadoc định dạng CHM
- Thừa kế và đa hình trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Function
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiFunction
- Ví dụ về Java encoding và decoding sử dụng Apache Base64
- Hướng dẫn và ví dụ Java Reflection
- Hướng dẫn gọi phương thức từ xa với Java RMI
- Hướng dẫn lập trình Java Socket
- Các nền tảng nào bạn nên chọn để lập trình ứng dụng Java Desktop?
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons IO
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Email
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Logging
- Tìm hiểu về Java System.identityHashCode, Object.hashCode và Object.equals
- Hướng dẫn và ví dụ Java SoftReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java Supplier
- Lập trình Java hướng khía cạnh với AspectJ (AOP)
Show More
- Hướng dẫn lập trình Java Servlet/JSP
- Các hướng dẫn Java Collections Framework
- Java API cho HTML & XML
- Các hướng dẫn Java IO
- Các hướng dẫn Java Date Time
- Các hướng dẫn Spring Boot
- Các hướng dẫn Maven
- Các hướng dẫn Gradle
- Các hướng dẫn Java Web Services
- Các hướng dẫn lập trình Java SWT
- Các hướng dẫn lập trình JavaFX
- Các hướng dẫn Java Oracle ADF
- Các hướng dẫn Struts2 Framework
- Các hướng dẫn Spring Cloud