openplanning

Hướng dẫn và ví dụ Java BiPredicate

  1. BiPredicate
  2. test(T t, U u)
  3. BiPredicate + Method reference
  4. negate()
  5. and(BiPredicate other)
  6. or(BiPredicate other)

1. BiPredicate

Trong Java 8, BiPredicate là một functional interface, đại diện cho một toán tử chấp nhận hai tham số đầu vào và trả về một giá trị boolean.
BiPredicate interface
@FunctionalInterface
public interface BiPredicate<T, U> {
    boolean test(T t, U u);
    
    default BiPredicate<T, U> and(BiPredicate<? super T, ? super U> other) {
        Objects.requireNonNull(other);
        return (T t, U u) -> test(t, u) && other.test(t, u);
    }  
    default BiPredicate<T, U> negate() {
        return (T t, U u) -> !test(t, u);
    }
    default BiPredicate<T, U> or(BiPredicate<? super T, ? super U> other) {
        Objects.requireNonNull(other);
        return (T t, U u) -> test(t, u) || other.test(t, u);
    }
}
Xem thêm: Predicate là một functional interrface tương tự BiPredicate, nhưng nó chỉ chấp nhận một tham số:
Ví dụ: Tạo một đối tượng BiPredicate để kiểm tra độ dài của một String có khớp với một số được cung cấp hay không.
BiPredicateEx1.java
package org.o7planning.bipredicate.ex;

import java.util.function.BiPredicate;

public class BiPredicateEx1 {

    public static void main(String[] args) {  
        // Create a BiPredicate.
        BiPredicate<String,Integer> tester = (aString, aNumber) -> {
            return aString.length() == aNumber;
        };
        // Test:
        boolean testResult = tester.test("o7planning.org", 14);
        
        System.out.println("Test Result: " + testResult);
    }
}
Output:
Test Result: true
Tiếp tục với ví dụ trên. Một đối tượng Map<String,Integer> chứa các ánh xạ giữa một String và độ dài của nó, tuy nhiên có một vài ánh xạ không chính xác. Hãy in ra các ánh xạ chính xác.
BiPredicateEx2.java
package org.o7planning.bipredicate.ex;

import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
import java.util.function.BiPredicate;

public class BiPredicateEx2 {

    public static void main(String[] args) {  
        // Create a BiPredicate.
        BiPredicate<String,Integer> tester = (aString, aNumber) -> {
            return aString.length() == aNumber;
        };

        // String aString --> Integer length.
        Map<String,Integer> map = new HashMap<String,Integer>();
        
        map.put("Apple", 5);
        map.put("Google", 10); // Wrong
        map.put("Microsoft", 9);
        map.put("Amazon", 100); // Wrong
        map.put("Louis Vuitton", 13);  
        map.put("Disney", 6);  
        map.put("Intel", 5);  
        
        map.entrySet()  // Set<Map.Entry<String,Integer>>
             .stream()  // Stream<Map.Entry<String,Integer>>
             // filter(Predicate<Map.Entry<String,Integer>>)
             .filter(entry ->  tester.test(entry.getKey(), entry.getValue())) // Stream<Map.Entry<String,Integer>>
             .forEach(entry -> System.out.println(entry.getKey() +" --> " + entry.getValue()));
    }
}
Output:
Apple --> 5
Disney --> 6
Louis Vuitton --> 13
Microsoft --> 9
Intel --> 5

2. test(T t, U u)

public boolean test(T t, U u);
Đánh giá BiPredicate này trên các đối số đã cho.

3. BiPredicate + Method reference

Nếu một phương thức tĩnh có 2 tham số và trả về kiểu boolean thì tham chiếu của nó được coi là một BiPredicate:
Ví dụ:
BiPredicate_mRef_ex1.java
package org.o7planning.bipredicate.ex;

import java.util.function.BiPredicate;

public class BiPredicate_mRef_ex1 {

    public static void main(String[] args) {
        // Create a BiPredicate from a Method reference.
        BiPredicate<Staff,Integer> tester = StaffUtils::higher;
        
        Staff tom = new Staff("Tom", 3000);
        
        boolean testResult = tester.test(tom, 2000);
        
        System.out.println("Test Result: " + testResult);
    }
}

class StaffUtils {

    // A static method take 2 input parameters and return boolean type.
    public static boolean higher(Staff staff, int salary) {
         return staff.getSalary() > salary;
    }
}

class Staff {
    private String fullName;
    private int salary;
    
    public Staff(String fullName, int salary) {
        this.fullName = fullName;
        this.salary = salary;
    }
    public String getFullName() {
        return fullName;
    }
    public int getSalary() {
        return salary;
    }
}
Output:
Test Result: true

4. negate()

Phương thức negate() trả về một đối tượng BiPredicate mới mà kết quả đánh giá của nó là phủ định của BiPredicate hiện tại.
default BiPredicate<T, U> negate() {
    return (T t, U u) -> !test(t, u);
}
Ví dụ: Một BiPredicate<Integer,Integer> để kiểm tra 2 số để xem số thứ nhất lớn hơn số thứ hai hay không.
BiPredicate_negate_ex1.java
package org.o7planning.bipredicate.ex;

import java.util.function.BiPredicate;

public class BiPredicate_negate_ex1 {

    public static void main(String[] args) {  
        // Create a BiPredicate.
        // Check if anInteger1 > anInteger2
        BiPredicate<Integer, Integer> tester = (anInteger1, anInteger2) -> {
            return anInteger1 > anInteger2;
        };
      
        boolean test1 = tester.test(100, 10);
        
        boolean test2 = tester.negate().test(100, 10);
   
        System.out.println("Test1: " + test1);
        System.out.println("Test2: " + test2);
    }
}
Output:
Test1: true
Test2: false
Ví dụ: Một đối tượng Map<String,Integer> chứa các ánh xạ giữa một String và độ dài của nó, tuy nhiên có một vài ánh xạ không chính xác. Hãy in ra các ánh xạ không chính xác đó.
BiPredicate_negate_ex2.java
package org.o7planning.bipredicate.ex;

import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
import java.util.function.BiPredicate;

public class BiPredicate_negate_ex2 {

    public static void main(String[] args) {  
        // Create a BiPredicate.
        // Check if length of a String equals to aNumber.
        BiPredicate<String,Integer> tester = (aString, aNumber) -> {
            return aString.length() == aNumber;
        };

        // String aString --> Integer length.
        Map<String,Integer> map = new HashMap<String,Integer>();
        
        map.put("Apple", 5);
        map.put("Google", 10); // Wrong
        map.put("Microsoft", 9);
        map.put("Amazon", 100); // Wrong
        map.put("Louis Vuitton", 13);  
        map.put("Disney", 6);  
        map.put("Intel", 5);  
        
        map.entrySet()  // Set<Map.Entry<String,Integer>>
             .stream()  // Stream<Map.Entry<String,Integer>>
             // filter(Predicate<Map.Entry<String,Integer>>)
             .filter(entry ->  tester.negate().test(entry.getKey(), entry.getValue())) // Stream<Map.Entry<String,Integer>>
             .forEach(entry -> System.out.println(entry.getKey() +" --> " + entry.getValue()));
    }
}
Output:
Google --> 10
Amazon --> 100

5. and(BiPredicate other)

Phương thức and(other) tạo ra một đối tượng BiPredicate mới từ việc kết hợp đối tượng BiPredicate hiện tại và other, nó được đánh giá là true nếu cả hai BiPredicate hiện tại và other được đánh giá là true.
default BiPredicate<T, U> and(BiPredicate<? super T, ? super U> other) {
    Objects.requireNonNull(other);
    return (T t, U u) -> test(t, u) && other.test(t, u);
}
Ví dụ:
BiPredicate_and_ex1.java
package org.o7planning.bipredicate.ex;

import java.util.function.BiPredicate;

public class BiPredicate_and_ex1 {

    public static void main(String[] args) {
        // Test if anInteger1 > anInteger2
        BiPredicate<Integer, Integer> tester1 = (anInteger1, anInteger2) -> {
            return anInteger1 > anInteger2;
        };

        // Test if anInteger1 + anInteger2 > 100
        BiPredicate<Integer, Integer> tester2 = (anInteger1, anInteger2) -> {
            return anInteger1 + anInteger2 > 100;
        };

        // Test if number1 > number2 and number1 + number2 > 100.
        boolean testResult1 = tester1.and(tester2).test(70, 45);
        boolean testResult2 = tester1.and(tester2).test(45, 70);
        
        System.out.println("Test Result 1: " + testResult1);
        System.out.println("Test Result 2: " + testResult2);
    }
}
Output:
Test Result 1: true
Test Result 2: false

6. or(BiPredicate other)

Phương thức or(other) trả về một đối tượng BiPredicate mới từ việc kết hợp đối tượng BiPredicate hiện tại và other, nó được đánh giá là true nếu một trong hai, BiPredicate hiện tại hoặc other được đánh giá là true.
default BiPredicate<T, U> or(BiPredicate<? super T, ? super U> other) {
    Objects.requireNonNull(other);
    return (T t, U u) -> test(t, u) || other.test(t, u);
}
Ví dụ:
BiPredicate_or_ex1.java
package org.o7planning.bipredicate.ex;

import java.util.function.BiPredicate;

public class BiPredicate_or_ex1 {

    public static void main(String[] args) {
        // Test if anInteger1 > anInteger2
        BiPredicate<Integer, Integer> tester1 = (anInteger1, anInteger2) -> {
            return anInteger1 > anInteger2;
        };

        // Test if anInteger1 + anInteger2 > 100
        BiPredicate<Integer, Integer> tester2 = (anInteger1, anInteger2) -> {
            return anInteger1 + anInteger2 > 100;
        };

        // Test if number1 > number2 or number1 + number2 > 100.
        boolean testResult1 = tester1.or(tester2).test(70, 45);
        boolean testResult2 = tester1.or(tester2).test(45, 70);  
        
        System.out.println("Test Result 1: " + testResult1);
        System.out.println("Test Result 2: " + testResult2);
    }
}
Output:
Test Result 1: true
Test Result 2: true

Java cơ bản

Show More