Hướng dẫn và ví dụ Java Supplier
1. Supplier
Trong Java 8, Supplier là một functional interface đơn giản, nó đại diện cho một toán tử cung cấp một giá trị cho mỗi lần gọi. Supplier có duy nhất một phương thức get() và không có phương thức mặc định.
Supplier
@FunctionalInterface
public interface Supplier<T> {
T get();
}
Có một vài functional interface tương tự khác cung cấp các giá trị nguyên thuỷ (primitive) là IntSupplier, DoubleSupplier, LongSupplier, BooleanSupplier:
IntSupplier int getAsInt();
DoubleSupplier double getAsDouble();
LongSupplier long getAsLong();
BooleanSupplier boolean getAsBoolean();
- IntSupplier
- DoubleSupplier
- LongSupplier
- BooleanSupplier
Ví dụ: Sử dụng Supplier để trả về một số ngẫu nhiên cho mỗi lần gọi.
SupplierEx1.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.function.Supplier;
public class SupplierEx1 {
public static void main(String[] args) {
Supplier<Double> random = () -> Math.random();
System.out.println("Random value: " + random.get());
System.out.println("Random value: " + random.get());
System.out.println("Random value: " + random.get());
}
}
Output:
Random value: 0.5085772031422864
Random value: 0.666568263619468
Random value: 0.18177402871597048
Ví dụ: Sử dụng Supplier để trả về ngày tháng hiện tại:
SupplierEx2.java
package org.o7planning.ex;
import java.time.LocalDateTime;
import java.time.format.DateTimeFormatter;
import java.util.function.Supplier;
public class SupplierEx2 {
private static final DateTimeFormatter dtf = DateTimeFormatter.ofPattern("yyyy-MM-dd HH:mm:ss");
public static void main(String[] args) {
Supplier<LocalDateTime> s = () -> LocalDateTime.now();
LocalDateTime time = s.get();
System.out.println(time);
Supplier<String> s1 = () -> dtf.format(LocalDateTime.now());
String time2 = s1.get();
System.out.println(time2);
}
}
Output:
2021-02-12T13:31:43.023203
2021-02-12 13:31:43
Ví dụ: Sử dụng Supplier trong phương thức tĩnh Stream.generate để in ra 5 số ngẫu nhiên:
// Method of java.util.stream.Stream class:
static <T> Stream<T> generate(Supplier<T> s)
SupplierEx3.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.Random;
import java.util.function.Supplier;
import java.util.stream.Stream;
public class SupplierEx3 {
public static void main(String[] args) {
// Returns a random integer in range [0,10)
Supplier<Integer> randomNumbersSupp = () -> new Random().nextInt(10);
Stream.generate(randomNumbersSupp)
.limit(5)
.forEach(System.out::println); // .forEach(Consumer)
}
}
Output:
5
5
0
2
0
2. Supplier Usage
Dưới đây là danh sách các phương thức trong package java.util sử dụng Supplier:
Modifier and Type | Method and Description |
T | Optional.orElseGet(Supplier<? extends T> other) |
<X extends Throwable>
T | Optional.orElseThrow(Supplier<? extends X> exceptionSupplier) |
<X extends Throwable>
long | OptionalLong.orElseThrow(Supplier<X> exceptionSupplier) |
<X extends Throwable>
double | OptionalDouble.orElseThrow(Supplier<X> exceptionSupplier) |
<X extends Throwable>
int | OptionalInt.orElseThrow(Supplier<X> exceptionSupplier) |
static <T> T | Objects.requireNonNull(T obj, Supplier<String> messageSupplier) |
3. Supplier + Method reference
Một phương thức không tham số và trả về một giá trị thì tham chiếu của nó sẽ được coi là một Supplier.
SupplierEx4.java
package org.o7planning.ex;
import java.time.LocalDate;
import java.util.function.Supplier;
public class SupplierEx4 {
public static void main(String[] args) {
Supplier<Integer> s1 = MyUtils::getCurrentYear; // Method reference
System.out.println(s1.get());
Employee employee = new Employee("Tom");
Supplier<String> s2 = employee::getName; // Method reference
System.out.println(s2.get());
}
public static class MyUtils {
public static int getCurrentYear() {
return LocalDate.now().getYear();
}
}
public static class Employee {
private String name;
public Employee(String name) {
this.name = name;
}
public String getName() {
return this.name;
}
}
}
Output:
2021
Tom
4. Supplier + Constructor reference
Một Constructor sẽ tạo ra một đối tượng mới, nếu nó không có tham số thì tham chiếu của nó được coi là một Supplier.
SupplierEx7.java
package org.o7planning.ex;
import java.util.Random;
import java.util.function.Supplier;
public class SupplierEx7 {
public static void main(String[] args) {
Supplier<Random> s = Random::new; // Constructor reference
//
int randomValue = s.get().nextInt(10);
System.out.println("Random Value: " + randomValue);
}
}
Output:
Random Value: 8
Java cơ bản
- Tùy biến trình biên dịch java xử lý Annotation của bạn (Annotation Processing Tool)
- Lập trình Java theo nhóm sử dụng Eclipse và SVN
- Hướng dẫn và ví dụ Java WeakReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java PhantomReference
- Hướng dẫn nén và giải nén trong Java
- Cấu hình Eclipse để sử dụng JDK thay vì JRE
- Phương thức String.format() và printf() trong Java
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 5
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 8
- Hướng dẫn sử dụng biểu thức chính quy trong Java
- Hướng dẫn lập trình đa luồng trong Java - Java Multithreading
- Thư viện điều khiển các loại cơ sở dữ liệu khác nhau trong Java
- Hướng dẫn sử dụng Java JDBC kết nối cơ sở dữ liệu
- Lấy các giá trị của các cột tự động tăng khi Insert một bản ghi sử dụng JDBC
- Hướng dẫn và ví dụ Java Stream
- Functional Interface trong Java
- Giới thiệu về Raspberry Pi
- Hướng dẫn và ví dụ Java Predicate
- Abstract class và Interface trong Java
- Access modifier trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Enum
- Hướng dẫn và ví dụ Java Annotation
- So sánh và sắp xếp trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java String, StringBuffer và StringBuilder
- Hướng dẫn xử lý ngoại lệ trong Java - Java Exception Handling
- Hướng dẫn và ví dụ Java Generics
- Thao tác với tập tin và thư mục trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiPredicate
- Hướng dẫn và ví dụ Java Consumer
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiConsumer
- Bắt đầu với Java cần những gì?
- Lịch sử của Java và sự khác biệt giữa Oracle JDK và OpenJDK
- Cài đặt Java trên Windows
- Cài đặt Java trên Ubuntu
- Cài đặt OpenJDK trên Ubuntu
- Cài đặt Eclipse
- Cài đặt Eclipse trên Ubuntu
- Học nhanh Java cho người mới bắt đầu
- Lịch sử của bit và byte trong khoa học máy tính
- Các kiểu dữ liệu trong Java
- Các toán tử Bitwise
- Câu lệnh rẽ nhánh (if else) trong Java
- Câu lệnh rẽ nhánh switch trong Java
- Vòng lặp trong Java
- Mảng (Array) trong Java
- JDK Javadoc định dạng CHM
- Thừa kế và đa hình trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Function
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiFunction
- Ví dụ về Java encoding và decoding sử dụng Apache Base64
- Hướng dẫn và ví dụ Java Reflection
- Hướng dẫn gọi phương thức từ xa với Java RMI
- Hướng dẫn lập trình Java Socket
- Các nền tảng nào bạn nên chọn để lập trình ứng dụng Java Desktop?
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons IO
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Email
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Logging
- Tìm hiểu về Java System.identityHashCode, Object.hashCode và Object.equals
- Hướng dẫn và ví dụ Java SoftReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java Supplier
- Lập trình Java hướng khía cạnh với AspectJ (AOP)
Show More
- Hướng dẫn lập trình Java Servlet/JSP
- Các hướng dẫn Java Collections Framework
- Java API cho HTML & XML
- Các hướng dẫn Java IO
- Các hướng dẫn Java Date Time
- Các hướng dẫn Spring Boot
- Các hướng dẫn Maven
- Các hướng dẫn Gradle
- Các hướng dẫn Java Web Services
- Các hướng dẫn lập trình Java SWT
- Các hướng dẫn lập trình JavaFX
- Các hướng dẫn Java Oracle ADF
- Các hướng dẫn Struts2 Framework
- Các hướng dẫn Spring Cloud