Lấy các giá trị của các cột tự động tăng khi Insert một bản ghi sử dụng JDBC
1. Vấn đề
Trong một số cơ sở dữ liệu, Cột ID của một bảng có thể là kiểu mà giá trị tự động tăng. Mỗi khi trèn một bản ghi (record) vào bảng, giá trị của cột này sẽ được gán bởi database, bạn không thể chủ động chỉ định một giá trị cho nó. Câu hỏi của bạn là trong trường hợp này làm thế nào để lấy được ID của bản ghi vừa được trèn vào.
Ngoài ra một số cột có thể không tham gia trong câu lệnh Insert của bạn, trong trường hợp đó giá trị của nó được gán mặc định bởi database, bạn muốn lấy ra các giá trị này mà không cần thiết phải tạo thêm một lệnh truy vấn.
PostGres
Trong PostGres, cột có kiểu Serial sẽ có giá trị tự động tăng bởi database.
** Employees (PostGres) **
CREATE TABLE Employees
(
ID serial NOT NULL,
Full_Name character varying(50) NOT NULL,
Gender character varying(1) default 'M' NOT NULL,
Hire_Date date NOT NULL,
PRIMARY KEY (ID)
);
MySQL
Trong MySQL, để một cột có giá trị tự động tăng nó phải được gán thuộc tính (attribute) "Auto_Increase".
** Employees (MySQL) **
CREATE TABLE Employees
(
ID Int Auto_Increase NOT NULL,
Full_Name Varchar(50) NOT NULL,
Gender Varchar(1) default 'M' NOT NULL,
Hire_Date date NOT NULL,
PRIMARY KEY (ID)
);
2. Lấy giá trị cột ID của bản ghi vừa được trèn
Khi bạn sử dụng JDBC để Insert một bản ghi vào database. Cột ID có thể không tham gia vào trong câu lệnh Insert. Vị trí của cột ID được xác định bởi thiết kế của bảng đó. Cột đầu tiên có chỉ số 1, cột thứ 2 có chỉ số 2,...
GeneratedIDValueExample.java
package org.o7planning.tutorial.jdbc.others;
import java.sql.Connection;
import java.sql.PreparedStatement;
import java.sql.ResultSet;
import java.sql.SQLException;
import java.sql.Statement;
import org.o7planning.tutorial.jdbc.ConnectionUtils;
public class GeneratedIDValueExample {
public static void main(String[] args) throws ClassNotFoundException, SQLException {
// Lấy ra kết nối tới cơ sở dữ liệu.
Connection conn = ConnectionUtils.getMyConnection();
// Employees (id, full_name, gender, hire_date)
// ID: Auto Increase
String sql = "Insert into Employees " //
+ " (full_name, gender, hire_date) " //
+ " values " //
+ " (?, ?, ?)";
// Tạo một đối tượng PreparedStatement.
PreparedStatement pstm = conn.prepareStatement(sql, Statement.RETURN_GENERATED_KEYS);
pstm.setString(1, "Tran");
pstm.setString(2, "M");
pstm.setDate(3, new java.sql.Date(System.currentTimeMillis()));
// Execute!
pstm.execute();
ResultSet rs = pstm.getGeneratedKeys();
int idValue = 0;
if (rs.next()) {
// Giá trị của ID (Vị trí 1 theo thiết kế của bảng)
idValue = rs.getInt(1);
}
System.out.println("ID value: " + idValue);
}
}
Chỉ số của cột ID của bảng có thể không phải là 1 (Tùy thuộc vào thiết kế của bảng). Trong trường hợp này tốt nhất bạn truy cập giá trị của nó theo tên.
GeneratedIDValueExample2.java
package org.o7planning.tutorial.jdbc.others;
import java.sql.Connection;
import java.sql.PreparedStatement;
import java.sql.ResultSet;
import java.sql.SQLException;
import java.sql.Statement;
import org.o7planning.tutorial.jdbc.ConnectionUtils;
public class GeneratedIDValueExample2 {
public static void main(String[] args) throws ClassNotFoundException, SQLException {
Connection conn = ConnectionUtils.getMyConnection();
// Employees (id, full_name, gender, hire_date)
// ID: Auto Increase
String sql = "Insert into Employees " //
+ " (full_name, gender, hire_date) " //
+ " values " //
+ " (?, ?, ?)";
// Tạo một đối tượng PreparedStatement.
PreparedStatement pstm = conn.prepareStatement(sql, Statement.RETURN_GENERATED_KEYS);
pstm.setString(1, "Tran");
pstm.setString(2, "M");
pstm.setDate(3, new java.sql.Date(System.currentTimeMillis()));
// Execute!
pstm.execute();
ResultSet rs = pstm.getGeneratedKeys();
int idValue = 0;
if (rs.next()) {
// Giá trị của ID.
// Chú ý với một số DB, tên cột phân biệt chữ hoa chữ thường.
// (Ví dụ Postgres, tên cột luôn luôn là chữ thường).
idValue = rs.getInt("id");
}
System.out.println("ID value: " + idValue);
}
}
3. Lấy giá trị nhiều cột vừa được trèn
Một số cột có thể không tham gia vào câu lệnh Insert của bạn. Giá trị của chúng được gán bởi database, bạn có thể lấy ra giá trị của chúng mà không cần tạo thêm một câu lệnh truy vấn.
GetGeneratedValueExample2.java
package org.o7planning.tutorial.jdbc.others;
import java.sql.Connection;
import java.sql.PreparedStatement;
import java.sql.ResultSet;
import java.sql.SQLException;
import org.o7planning.tutorial.jdbc.ConnectionUtils;
public class GetGeneratedValueExample2 {
public static void main(String[] args) throws ClassNotFoundException, SQLException {
Connection conn = ConnectionUtils.getMyConnection();
// Employees (id, full_name, gender, hire_date)
// ID: Auto Increase
// gender: Default
String sql = "Insert into Employees " //
+ " (Full_Name, Hire_Date) " //
+ " values " //
+ " (?, ?)";
// Tạo một đối tượng PreparedStatement.
// Và đăng ký các tham số đầu ra theo tên ("id", "gender", "hire_date")
PreparedStatement pstm = conn.prepareStatement(sql, new String[] { "id", "gender", "hire_date" });
pstm.setString(1, "Tran");
pstm.setDate(2, new java.sql.Date(System.currentTimeMillis()));
// Execute!
pstm.execute();
ResultSet rs = pstm.getGeneratedKeys();
int idValue = 0;
String gender = null;
java.sql.Date hireDate = null;
if (rs.next()) {
idValue = rs.getInt("ID");
gender = rs.getString("Gender");
hireDate = rs.getDate("Hire_Date");
}
System.out.println("ID value: " + idValue + " Gender: " + gender + ", Hidedate: " + hireDate);
}
}
Java cơ bản
- Tùy biến trình biên dịch java xử lý Annotation của bạn (Annotation Processing Tool)
- Lập trình Java theo nhóm sử dụng Eclipse và SVN
- Hướng dẫn và ví dụ Java WeakReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java PhantomReference
- Hướng dẫn nén và giải nén trong Java
- Cấu hình Eclipse để sử dụng JDK thay vì JRE
- Phương thức String.format() và printf() trong Java
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 5
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 8
- Hướng dẫn sử dụng biểu thức chính quy trong Java
- Hướng dẫn lập trình đa luồng trong Java - Java Multithreading
- Thư viện điều khiển các loại cơ sở dữ liệu khác nhau trong Java
- Hướng dẫn sử dụng Java JDBC kết nối cơ sở dữ liệu
- Lấy các giá trị của các cột tự động tăng khi Insert một bản ghi sử dụng JDBC
- Hướng dẫn và ví dụ Java Stream
- Functional Interface trong Java
- Giới thiệu về Raspberry Pi
- Hướng dẫn và ví dụ Java Predicate
- Abstract class và Interface trong Java
- Access modifier trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Enum
- Hướng dẫn và ví dụ Java Annotation
- So sánh và sắp xếp trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java String, StringBuffer và StringBuilder
- Hướng dẫn xử lý ngoại lệ trong Java - Java Exception Handling
- Hướng dẫn và ví dụ Java Generics
- Thao tác với tập tin và thư mục trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiPredicate
- Hướng dẫn và ví dụ Java Consumer
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiConsumer
- Bắt đầu với Java cần những gì?
- Lịch sử của Java và sự khác biệt giữa Oracle JDK và OpenJDK
- Cài đặt Java trên Windows
- Cài đặt Java trên Ubuntu
- Cài đặt OpenJDK trên Ubuntu
- Cài đặt Eclipse
- Cài đặt Eclipse trên Ubuntu
- Học nhanh Java cho người mới bắt đầu
- Lịch sử của bit và byte trong khoa học máy tính
- Các kiểu dữ liệu trong Java
- Các toán tử Bitwise
- Câu lệnh rẽ nhánh (if else) trong Java
- Câu lệnh rẽ nhánh switch trong Java
- Vòng lặp trong Java
- Mảng (Array) trong Java
- JDK Javadoc định dạng CHM
- Thừa kế và đa hình trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Function
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiFunction
- Ví dụ về Java encoding và decoding sử dụng Apache Base64
- Hướng dẫn và ví dụ Java Reflection
- Hướng dẫn gọi phương thức từ xa với Java RMI
- Hướng dẫn lập trình Java Socket
- Các nền tảng nào bạn nên chọn để lập trình ứng dụng Java Desktop?
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons IO
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Email
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Logging
- Tìm hiểu về Java System.identityHashCode, Object.hashCode và Object.equals
- Hướng dẫn và ví dụ Java SoftReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java Supplier
- Lập trình Java hướng khía cạnh với AspectJ (AOP)
Show More
- Hướng dẫn lập trình Java Servlet/JSP
- Các hướng dẫn Java Collections Framework
- Java API cho HTML & XML
- Các hướng dẫn Java IO
- Các hướng dẫn Java Date Time
- Các hướng dẫn Spring Boot
- Các hướng dẫn Maven
- Các hướng dẫn Gradle
- Các hướng dẫn Java Web Services
- Các hướng dẫn lập trình Java SWT
- Các hướng dẫn lập trình JavaFX
- Các hướng dẫn Java Oracle ADF
- Các hướng dẫn Struts2 Framework
- Các hướng dẫn Spring Cloud