Hướng dẫn và ví dụ Java BiConsumer
1. BiConsumer
Trong Java 8, BiConsumer là một functional interface, đại diện cho một toán tử chấp nhận hai tham số đầu vào và không trả về gì cả.
BiConsumer
@FunctionalInterface
public interface BiConsumer<T, U> {
void accept(T t, U u);
default BiConsumer<T, U> andThen(BiConsumer<? super T, ? super U> after);
}
Xem thêm: Consumer là một interrface tương tự BiConsumer, nhưng nó chỉ chấp nhận một tham số:
Ví dụ:
BiConsumerEx1.java
package org.o7planning.biconsumer.ex;
import java.util.function.BiConsumer;
public class BiConsumerEx1 {
public static void main(String[] args) {
// Create a BiConsumer object directly
BiConsumer<String, String> greeter
= (firstName, lastName) -> System.out.println("Hello " + firstName+ " " + lastName);
greeter.accept("James", "Smith");
}
}
Output:
Hello James Smith
Dưới đây là danh sách các phương thức trong package java.util sử dụng BiConsumer:
Modifier and Type | Method and Description |
void | IdentityHashMap.forEach(BiConsumer<? super K,? super V> action) |
void | TreeMap.forEach(BiConsumer<? super K,? super V> action) |
void | LinkedHashMap.forEach(BiConsumer<? super K,? super V> action) |
void | Hashtable.forEach(BiConsumer<? super K,? super V> action) |
void | HashMap.forEach(BiConsumer<? super K,? super V> action) |
void | WeakHashMap.forEach(BiConsumer<? super K,? super V> action) |
default void | Map.forEach(BiConsumer<? super K,? super V> action) |
Ví dụ: Sử dụng phương thức Map.forEach(BiConsumer):
BiConsumerEx2.java
package org.o7planning.biconsumer.ex;
import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
import java.util.function.BiConsumer;
public class BiConsumerEx2 {
public static void main(String[] args) {
BiConsumer<String, String> printer
= (phoneNumber, fullName) -> System.out.println(phoneNumber + " - " + fullName);
Map<String, String> contacts = new HashMap<String,String>();
contacts.put("1111 2222", "James Smith");
contacts.put("1111 3333", "Michael Smith");
contacts.put("1233 5555", "David Garcia");
contacts.forEach(printer);
}
}
Output:
1233 5555 - David Garcia
1111 2222 - James Smith
1111 3333 - Michael Smith
2. BiConsumer + Method reference
Nếu một phương thức tĩnh có hai tham số và không trả về gì cả, thì tham chiếu của nó có thể coi như là một BiConsumer.
Ví dụ:
BiConsumer_mRef_ex1.java
package org.o7planning.biconsumer.ex;
import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
import java.util.function.BiConsumer;
public class BiConsumer_mRef_ex1 {
public static void main(String[] args) {
Map<String, String> contacts = new HashMap<String,String>();
contacts.put("1111 2222", "James Smith");
contacts.put("1111 3333", "Michael Smith");
contacts.put("1233 5555", "David Garcia");
// Static method reference:
BiConsumer<String, String> bc = MyUtils::printContactInfo;
contacts.forEach(bc);
}
}
class MyUtils {
// Static method:
public static void printContactInfo(String phone, String name) {
System.out.println("Phone: " + phone + " / Full Name: " + name);
}
}
Output:
Phone: 1233 5555 / Full Name: David Garcia
Phone: 1111 2222 / Full Name: James Smith
Phone: 1111 3333 / Full Name: Michael Smith
Ví dụ: BiConsumer + Non-static method reference:
BiConsumer_mRef_ex2.java
package org.o7planning.biconsumer.ex;
import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
import java.util.function.BiConsumer;
public class BiConsumer_mRef_ex2 {
public static void main(String[] args) {
Map<String, String> contacts = new HashMap<String,String>();
contacts.put("1111 2222", "James Smith");
contacts.put("1111 3333", "Michael Smith");
contacts.put("1233 5555", "David Garcia");
CardTemplate template = new CardTemplate("Designed by Tom");
// Non-static method reference:
BiConsumer<String, String> bc = template::printCard;
contacts.forEach(bc);
}
}
class CardTemplate {
private String someInfo;
public CardTemplate(String someInfo) {
this.someInfo = someInfo;
}
// Non-static Method:
public void printCard(String phone, String name) {
System.out.println("--- ~~~ ---");
System.out.println("Full Name: " + name);
System.out.println("Phone: " + phone);
System.out.println(someInfo);
System.out.println();
}
}
Output:
--- ~~~ ---
Full Name: David Garcia
Phone: 1233 5555
Designed by Tom
--- ~~~ ---
Full Name: James Smith
Phone: 1111 2222
Designed by Tom
--- ~~~ ---
Full Name: Michael Smith
Phone: 1111 3333
Designed by Tom
3. andThen(BiConsumer after)
Phương thức andThen(after) trả về một BiConsumer kết hợp. Đầu tiên BiConsumer hiện tại sẽ được gọi sau đó after sẽ được gọi. Nếu lỗi xẩy ra tại một trong 2 bước trên lỗi sẽ được chuyển tới người gọi (caller). Nếu lỗi xẩy ra tại BiConsumer hiện tại thì after bị bỏ qua.
andThen method
default BiConsumer<T, U> andThen(BiConsumer<? super T, ? super U> after) {
Objects.requireNonNull(after);
return (l, r) -> {
accept(l, r);
after.accept(l, r);
};
}
Ví dụ:
BiConsumer_andThen_ex1.java
package org.o7planning.biconsumer.ex;
import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
import java.util.function.BiConsumer;
public class BiConsumer_andThen_ex1 {
public static void main(String[] args) {
Map<String, String> contacts = new HashMap<String,String>();
contacts.put("1111 2222", "James Smith");
contacts.put("1111 3333", "Michael Smith");
contacts.put("1233 5555", "David Garcia");
BiConsumer<String, String> printer1
= (phoneNumber, fullName) -> System.out.println(phoneNumber + " - " + fullName);
BiConsumer<String, String> printer2
= (phoneNumber, fullName) -> System.out.println(phoneNumber + " - " + fullName.toUpperCase());
contacts.forEach(printer1.andThen(printer2));
}
}
Output:
1233 5555 - David Garcia
1233 5555 - DAVID GARCIA
1111 2222 - James Smith
1111 2222 - JAMES SMITH
1111 3333 - Michael Smith
1111 3333 - MICHAEL SMITH
4. Example: Map to Map
Ví dụ: Một đối tượng Map<String,Integer> chứa các ánh xạ giữa mã số nhân viên (employee number) và lương. Tạo một đối tượng Map<String,Integer> tương tự với lương gấp đôi.
BiConsumer_m2m_ex1.java
package org.o7planning.biconsumer.ex;
import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
import java.util.stream.Collectors;
public class BiConsumer_m2m_ex1 {
public static void main(String[] args) {
// String employeeNumber --> Integer salary.
Map<String, Integer> empSalaryMap = new HashMap<String, Integer>();
empSalaryMap.put("E01", 1000);
empSalaryMap.put("E02", 1500);
empSalaryMap.put("E03", 3000);
Map<String, Integer> newEmpSalaryMap //
= empSalaryMap.entrySet() // Set<Map.Entry<String,Integer>>
.stream() // // Stream<Map.Entry<String,Integer>>
// Call method:
// collect(Supplier<R>, BiConsumer<R, ? extends Map.Entry<String,Integer>>)
.collect(Collectors.toMap(entry -> entry.getKey(), entry -> 2 * entry.getValue()));
System.out.println("Origin Map: " + empSalaryMap);
System.out.println();
System.out.println("New Map: " + newEmpSalaryMap);
}
}
Output:
Origin Map: {E02=1500, E01=1000, E03=3000}
New Map: {E02=3000, E01=2000, E03=6000}
Về cơ bản, bạn có thể chế biến một đối tượng Map<K,V> để tạo thành một đối tượng Map<K2,V2> khác. Hãy xem thêm bài viết dưới đây:
- Java Stream.collect method
Java cơ bản
- Tùy biến trình biên dịch java xử lý Annotation của bạn (Annotation Processing Tool)
- Lập trình Java theo nhóm sử dụng Eclipse và SVN
- Hướng dẫn và ví dụ Java WeakReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java PhantomReference
- Hướng dẫn nén và giải nén trong Java
- Cấu hình Eclipse để sử dụng JDK thay vì JRE
- Phương thức String.format() và printf() trong Java
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 5
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 8
- Hướng dẫn sử dụng biểu thức chính quy trong Java
- Hướng dẫn lập trình đa luồng trong Java - Java Multithreading
- Thư viện điều khiển các loại cơ sở dữ liệu khác nhau trong Java
- Hướng dẫn sử dụng Java JDBC kết nối cơ sở dữ liệu
- Lấy các giá trị của các cột tự động tăng khi Insert một bản ghi sử dụng JDBC
- Hướng dẫn và ví dụ Java Stream
- Functional Interface trong Java
- Giới thiệu về Raspberry Pi
- Hướng dẫn và ví dụ Java Predicate
- Abstract class và Interface trong Java
- Access modifier trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Enum
- Hướng dẫn và ví dụ Java Annotation
- So sánh và sắp xếp trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java String, StringBuffer và StringBuilder
- Hướng dẫn xử lý ngoại lệ trong Java - Java Exception Handling
- Hướng dẫn và ví dụ Java Generics
- Thao tác với tập tin và thư mục trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiPredicate
- Hướng dẫn và ví dụ Java Consumer
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiConsumer
- Bắt đầu với Java cần những gì?
- Lịch sử của Java và sự khác biệt giữa Oracle JDK và OpenJDK
- Cài đặt Java trên Windows
- Cài đặt Java trên Ubuntu
- Cài đặt OpenJDK trên Ubuntu
- Cài đặt Eclipse
- Cài đặt Eclipse trên Ubuntu
- Học nhanh Java cho người mới bắt đầu
- Lịch sử của bit và byte trong khoa học máy tính
- Các kiểu dữ liệu trong Java
- Các toán tử Bitwise
- Câu lệnh rẽ nhánh (if else) trong Java
- Câu lệnh rẽ nhánh switch trong Java
- Vòng lặp trong Java
- Mảng (Array) trong Java
- JDK Javadoc định dạng CHM
- Thừa kế và đa hình trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Function
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiFunction
- Ví dụ về Java encoding và decoding sử dụng Apache Base64
- Hướng dẫn và ví dụ Java Reflection
- Hướng dẫn gọi phương thức từ xa với Java RMI
- Hướng dẫn lập trình Java Socket
- Các nền tảng nào bạn nên chọn để lập trình ứng dụng Java Desktop?
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons IO
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Email
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Logging
- Tìm hiểu về Java System.identityHashCode, Object.hashCode và Object.equals
- Hướng dẫn và ví dụ Java SoftReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java Supplier
- Lập trình Java hướng khía cạnh với AspectJ (AOP)
Show More
- Hướng dẫn lập trình Java Servlet/JSP
- Các hướng dẫn Java Collections Framework
- Java API cho HTML & XML
- Các hướng dẫn Java IO
- Các hướng dẫn Java Date Time
- Các hướng dẫn Spring Boot
- Các hướng dẫn Maven
- Các hướng dẫn Gradle
- Các hướng dẫn Java Web Services
- Các hướng dẫn lập trình Java SWT
- Các hướng dẫn lập trình JavaFX
- Các hướng dẫn Java Oracle ADF
- Các hướng dẫn Struts2 Framework
- Các hướng dẫn Spring Cloud