openplanning

Hướng dẫn và ví dụ Java Enum

Xem thêm các chuyên mục:

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.
Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook

1- Java Enum là gì?

enum trong Java là một từ khóa, một tính năng được sử dụng để đại diện cho số cố định, Ví dụ ngày trong tuần, hành tinh trong hệ mặt trời, v..v
enum trong Java đã được giới thiệu trong JDK 1.5 và nó là một trong những tính năng mới của J2SE 5 cùng với autoboxingunboxing, Generics, varargsstatic import
Giờ chúng ta cần xem trước khi có enum, java phải làm gì trong một số trường hợp:
WeekDayConstants.java

package org.o7planning.tutorial.beforej5;

// Class này định nghĩa ra các hằng số là các ngày trong tuần.
public class WeekDayConstants {
   public static final int MONDAY = 2;
   public static final int TUESDAY = 3;
   public static final int WEDNESDAY = 4;
   public static final int THURSDAY = 5;
   public static final int FRIDAY = 6;
   public static final int SATURDAY = 7;
   public static final int SUNDAY = 1;
}
Một class với một method mô phỏng lấy ra tên công việc sẽ làm ứng với ngày cụ thể trong tuần. (Giống kiểu thời khóa biểu)
Timetable.java

package org.o7planning.tutorial.beforej5;

// Thời khóa biểu.
public class Timetable {
    // Tham số truyền vào là ngày trong tuần.
    // Trả về tên công việc sẽ làm.
    public static String getJob(int dayInWeek) {
        if (dayInWeek == WeekDayConstants.SATURDAY
                || dayInWeek == WeekDayConstants.SUNDAY) {
            return "Nothing";
        }
        return "Coding";
    }
}
Có thể nhận thấy rằng việc code như trên mang tính không an toàn. Chẳng hạn như khi bạn gõ các giá trị cho ngày trong tuần chẳng may trùng nhau. Hoặc gọi hàm Timetable.getJob(int) mà truyền vào giá trị nằm ngoài các giá trị định nghĩa trước.
  1. Không phải là kiểu an toàn: Đầu tiên thấy rằng nó là kiểu không an toàn, bạn có thể gọi method getJob(int) và truyền vào bất kỳ giá trị int nào.
  2. Không có ý nghĩa trong in ấn: Nếu bạn muốn in ra các ngày trong tuần nó sẽ là các con số,thay vì một chữ có ý nghĩa như "MONDAY"
Và đây là đoạn code cách xử lý trong Java5:
WeekDay.java

package org.o7planning.tutorial.javaenum;

public enum WeekDay {
   MONDAY, TUESDAY, WEDNESDAY, THURSDAY, FRIDAY, SATURDAY, SUNDAY;
}
Timetable.java

package org.o7planning.tutorial.javaenum;

public class Timetable {
  public static String getJob(WeekDay weekDay) {
      if (weekDay == WeekDay.SATURDAY || weekDay == WeekDay.SUNDAY) {
          return "Nothing";
      }
      return "Coding";
  }
}

2- Có thể sử dụng toán tử == để so sánh các phần tử của enum

Enum là một đối tượng tham chiếu giống như class, interface nhưng nó cũng có thể sử dụng cách so sánh ==.
Hãy xem các đối tượng tham chiếu so sánh thế nào:

// Để so sánh các đối tượng tham chiếu thông thường phải sử dụng method equals(..)
Object obj1 = .... ;

// So sánh đối tượng với null, có thể sử dụng toán tử ==
if(obj1 == null)  {

}
Object obj2 = ....;
// So sánh khác null.
if (obj1 != null)   {
  // So sánh 2 đối tượng với nhau.
  if(obj1.equals(obj2))   {
    
  }
}
Với Enum, bạn có thể sử dụng toán tử == để so sánh.
CompareEnumDemo.java

package org.o7planning.tutorial.javaenum;

public class CompareEnumDemo {
    public static void main(String[] args) {
        WeekDay today = WeekDay.SUNDAY;
        // Sử dụng toán tử == để so sánh 2 phần tử của Enum.
        if (today == WeekDay.SUNDAY) {
            System.out.println("Today is Sunday");
        }
    }
}

3- Enum có thể sử dụng như tham số trong câu lệnh switch

Cũng giống với các kiểu dữ liệu nguyên thủy (int,float,..) Enum có thể sử dụng như một tham số trong câu lệnh switch.
Hãy xem một ví dụ:
SwitchDemo.java

package org.o7planning.tutorial.javaenum;

public class SwitchDemo {
   public static void main(String[] args) {
       WeekDay day = WeekDay.THURSDAY;
       switch (day) {
       case MONDAY:
           System.out.println("Working day");
           break;
       case SATURDAY:
       case SUNDAY:
           System.out.println("Holiday");
           break;
       default:
           System.out.println(day);
       }
   }
}

4- Duyệt trên các phần tử của Enum

Chúng ta có thể duyệt trên tất cả các phần tử của Enum, thông qua method values(). Xem ví dụ minh họa:
ValuesDemo.java

package org.o7planning.tutorial.javaenum;

public class ValuesDemo {
   public static void main(String[] args) {
       // Lấy ra tất cả các phần tử của Enum.
       WeekDay[] allDays = WeekDay.values();
       for (WeekDay day : allDays) {
           System.out.println("Day: " + day);
       }
   }
}
Kết quả chạy ví dụ:

Day: MONDAY
Day: TUESDAY
Day: WEDNESDAY
Day: THURSDAY
Day: FRIDAY
Day: SATURDAY
Day: SUNDAY

5- Enum có thể có cấu tử và phương thức

Một Enum có thể có cấu tử (contructor) và các phương thức (method). Cấu tử chỉ để khởi tạo các đối tượng trong nội bộ enum, bạn không thể gọi nó từ bên ngoài. Chúng ta xem một ví dụ minh họa:
Gender.java

package org.o7planning.tutorial.javaenum;

public enum Gender {
   // Khởi tạo các phần tử từ cấu tử.
   // Các phần tử này luôn là final, static
   MALE("M", "Male"), FEMALE("F", "Female");
   private String code;
   private String text;

   // Cấu tử này chỉ dùng trong nội bộ Enum
   // Modifier của cấu tử luôn là private
   // Nếu bạn không khai báo private, java cũng sẽ hiểu là private.
   private Gender(String code, String text) {
       this.code = code;
       this.text = text;
   }
   // Có thể viết một static method lấy ra Gender theo code.
   public static Gender getGenderByCode(String code) {
       for (Gender gender : Gender.values()) {
           if (gender.code.equals(code)) {
               return gender;
           }
       }
       return null;
   }
   public String getCode() {
       return code;
   }
   public void setCode(String code) {
       this.code = code;
   }
   public String getText() {
       return text;
   }
   public void setText(String text) {
       this.text = text;
   }
}
GenderDemo.java

package org.o7planning.tutorial.javaenum;

public class GenderDemo {
  public static void main(String[] args) {
      Gender marryGender = Gender.FEMALE;
      System.out.println("Code: " + marryGender.getCode());
      System.out.println("Text: " + marryGender.getText());

      // Gender[].
      for (Gender gender : Gender.values()) {
          System.out.println(gender.getText());
      } 
      String code ="M";
      Gender gender= Gender.getGenderByCode(code);
      System.out.println("Gender by code: "+ gender);
  }
}
Kết quả chạy ví dụ:

Code: F
Text: Female
Male
Female
Gender by code: MALE

6- Ghi đè phương thức trong Enum

Bạn có thể ghi đè method toString() thừa kế từ lớp Object.
Currency.java

package org.o7planning.tutorial.javaenum;

public enum Currency {
  VND, USD, EURO ;

  @Override
  public String toString() {
      if (this == VND) {
          return "Dong";
      } else if (this == USD) {
          return "Dola";
      }
      return super.toString();
  }
  public static void main(String[] args) {
      Currency money = Currency.USD;
      System.out.println("Money " + money);
      System.out.println("Money " + money.toString());
      System.out.println("VND " + Currency.VND);
      System.out.println("EURO " + Currency.EURO);
  }
}
Kết quả chạy ví dụ:

Money Dola
Money Dola
VND Dong
EURO EURO

7- Phương thức trừu tượng trong Enum

Color.java

package org.o7planning.tutorial.javaenum;

public enum Color {
  RED("red") {
      @Override
      public String getHexCode() {
          return "#ff0000";
      }
  },
  GREEN("green") {
      @Override
      public String getHexCode() {
          return "#00ff00";
      }
  },
  BLUE("blue") {
      @Override
      public String getHexCode() {
          return "#0000ff";
      }
  };
  private String name;
  Color(String name) {
      this.name = name;
  }
  public String getName() {
      return name;
  } 
  public abstract String getHexCode();
}

Xem thêm các chuyên mục: