Hướng dẫn và ví dụ Java Enum
1. Java Enum là gì?
enum trong Java là một từ khóa, một tính năng được sử dụng để đại diện cho số cố định, Ví dụ ngày trong tuần, hành tinh trong hệ mặt trời, v..v
enum trong Java đã được giới thiệu trong JDK 1.5 và nó là một trong những tính năng mới của J2SE 5 cùng với autoboxing và unboxing, Generics, varargs và static import.
enum trong Java đã được giới thiệu trong JDK 1.5 và nó là một trong những tính năng mới của J2SE 5 cùng với autoboxing và unboxing, Generics, varargs và static import.
Giờ chúng ta cần xem trước khi có enum, java phải làm gì trong một số trường hợp:
WeekDayConstants.java
package org.o7planning.tutorial.beforej5;
// Class này định nghĩa ra các hằng số là các ngày trong tuần.
public class WeekDayConstants {
public static final int MONDAY = 2;
public static final int TUESDAY = 3;
public static final int WEDNESDAY = 4;
public static final int THURSDAY = 5;
public static final int FRIDAY = 6;
public static final int SATURDAY = 7;
public static final int SUNDAY = 1;
}
Một class với một method mô phỏng lấy ra tên công việc sẽ làm ứng với ngày cụ thể trong tuần. (Giống kiểu thời khóa biểu)
Timetable.java
package org.o7planning.tutorial.beforej5;
// Thời khóa biểu.
public class Timetable {
// Tham số truyền vào là ngày trong tuần.
// Trả về tên công việc sẽ làm.
public static String getJob(int dayInWeek) {
if (dayInWeek == WeekDayConstants.SATURDAY
|| dayInWeek == WeekDayConstants.SUNDAY) {
return "Nothing";
}
return "Coding";
}
}
Có thể nhận thấy rằng việc code như trên mang tính không an toàn. Chẳng hạn như khi bạn gõ các giá trị cho ngày trong tuần chẳng may trùng nhau. Hoặc gọi hàm Timetable.getJob(int) mà truyền vào giá trị nằm ngoài các giá trị định nghĩa trước.
- Không phải là kiểu an toàn: Đầu tiên thấy rằng nó là kiểu không an toàn, bạn có thể gọi method getJob(int) và truyền vào bất kỳ giá trị int nào.
- Không có ý nghĩa trong in ấn: Nếu bạn muốn in ra các ngày trong tuần nó sẽ là các con số,thay vì một chữ có ý nghĩa như "MONDAY".
Và đây là đoạn code cách xử lý trong Java5:
WeekDay.java
package org.o7planning.tutorial.javaenum;
public enum WeekDay {
MONDAY, TUESDAY, WEDNESDAY, THURSDAY, FRIDAY, SATURDAY, SUNDAY;
}
Timetable.java
package org.o7planning.tutorial.javaenum;
public class Timetable {
public static String getJob(WeekDay weekDay) {
if (weekDay == WeekDay.SATURDAY || weekDay == WeekDay.SUNDAY) {
return "Nothing";
}
return "Coding";
}
}
2. Có thể sử dụng toán tử == để so sánh các phần tử của enum
Enum là một đối tượng tham chiếu giống như class, interface nhưng nó cũng có thể sử dụng cách so sánh ==.
Hãy xem các đối tượng tham chiếu so sánh thế nào:
// Để so sánh các đối tượng tham chiếu thông thường phải sử dụng method equals(..)
Object obj1 = .... ;
// So sánh đối tượng với null, có thể sử dụng toán tử ==
if(obj1 == null) {
}
Object obj2 = ....;
// So sánh khác null.
if (obj1 != null) {
// So sánh 2 đối tượng với nhau.
if(obj1.equals(obj2)) {
}
}
Với Enum, bạn có thể sử dụng toán tử == để so sánh.
CompareEnumDemo.java
package org.o7planning.tutorial.javaenum;
public class CompareEnumDemo {
public static void main(String[] args) {
WeekDay today = WeekDay.SUNDAY;
// Sử dụng toán tử == để so sánh 2 phần tử của Enum.
if (today == WeekDay.SUNDAY) {
System.out.println("Today is Sunday");
}
}
}
3. Enum có thể sử dụng như tham số trong câu lệnh switch
Cũng giống với các kiểu dữ liệu nguyên thủy (int,float,..) Enum có thể sử dụng như một tham số trong câu lệnh switch.
Hãy xem một ví dụ:
Hãy xem một ví dụ:
SwitchDemo.java
package org.o7planning.tutorial.javaenum;
public class SwitchDemo {
public static void main(String[] args) {
WeekDay day = WeekDay.THURSDAY;
switch (day) {
case MONDAY:
System.out.println("Working day");
break;
case SATURDAY:
case SUNDAY:
System.out.println("Holiday");
break;
default:
System.out.println(day);
}
}
}
4. Duyệt trên các phần tử của Enum
Chúng ta có thể duyệt trên tất cả các phần tử của Enum, thông qua method values(). Xem ví dụ minh họa:
ValuesDemo.java
package org.o7planning.tutorial.javaenum;
public class ValuesDemo {
public static void main(String[] args) {
// Lấy ra tất cả các phần tử của Enum.
WeekDay[] allDays = WeekDay.values();
for (WeekDay day : allDays) {
System.out.println("Day: " + day);
}
}
}
Kết quả chạy ví dụ:
Day: MONDAY
Day: TUESDAY
Day: WEDNESDAY
Day: THURSDAY
Day: FRIDAY
Day: SATURDAY
Day: SUNDAY
5. Enum có thể có cấu tử và phương thức
Một Enum có thể có cấu tử (contructor) và các phương thức (method). Cấu tử chỉ để khởi tạo các đối tượng trong nội bộ enum, bạn không thể gọi nó từ bên ngoài. Chúng ta xem một ví dụ minh họa:
Gender.java
package org.o7planning.tutorial.javaenum;
public enum Gender {
// Khởi tạo các phần tử từ cấu tử.
// Các phần tử này luôn là final, static
MALE("M", "Male"), FEMALE("F", "Female");
private String code;
private String text;
// Cấu tử này chỉ dùng trong nội bộ Enum
// Modifier của cấu tử luôn là private
// Nếu bạn không khai báo private, java cũng sẽ hiểu là private.
private Gender(String code, String text) {
this.code = code;
this.text = text;
}
// Có thể viết một static method lấy ra Gender theo code.
public static Gender getGenderByCode(String code) {
for (Gender gender : Gender.values()) {
if (gender.code.equals(code)) {
return gender;
}
}
return null;
}
public String getCode() {
return code;
}
public void setCode(String code) {
this.code = code;
}
public String getText() {
return text;
}
public void setText(String text) {
this.text = text;
}
}
GenderDemo.java
package org.o7planning.tutorial.javaenum;
public class GenderDemo {
public static void main(String[] args) {
Gender marryGender = Gender.FEMALE;
System.out.println("Code: " + marryGender.getCode());
System.out.println("Text: " + marryGender.getText());
// Gender[].
for (Gender gender : Gender.values()) {
System.out.println(gender.getText());
}
String code ="M";
Gender gender= Gender.getGenderByCode(code);
System.out.println("Gender by code: "+ gender);
}
}
Kết quả chạy ví dụ:
Code: F
Text: Female
Male
Female
Gender by code: MALE
6. Ghi đè phương thức trong Enum
Bạn có thể ghi đè method toString() thừa kế từ lớp Object.
Currency.java
package org.o7planning.tutorial.javaenum;
public enum Currency {
VND, USD, EURO ;
@Override
public String toString() {
if (this == VND) {
return "Dong";
} else if (this == USD) {
return "Dola";
}
return super.toString();
}
public static void main(String[] args) {
Currency money = Currency.USD;
System.out.println("Money " + money);
System.out.println("Money " + money.toString());
System.out.println("VND " + Currency.VND);
System.out.println("EURO " + Currency.EURO);
}
}
Kết quả chạy ví dụ:
Money Dola
Money Dola
VND Dong
EURO EURO
7. Phương thức trừu tượng trong Enum
Color.java
package org.o7planning.tutorial.javaenum;
public enum Color {
RED("red") {
@Override
public String getHexCode() {
return "#ff0000";
}
},
GREEN("green") {
@Override
public String getHexCode() {
return "#00ff00";
}
},
BLUE("blue") {
@Override
public String getHexCode() {
return "#0000ff";
}
};
private String name;
Color(String name) {
this.name = name;
}
public String getName() {
return name;
}
public abstract String getHexCode();
}
Java cơ bản
- Tùy biến trình biên dịch java xử lý Annotation của bạn (Annotation Processing Tool)
- Lập trình Java theo nhóm sử dụng Eclipse và SVN
- Hướng dẫn và ví dụ Java WeakReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java PhantomReference
- Hướng dẫn nén và giải nén trong Java
- Cấu hình Eclipse để sử dụng JDK thay vì JRE
- Phương thức String.format() và printf() trong Java
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 5
- Cú pháp và các tính năng mới trong Java 8
- Hướng dẫn sử dụng biểu thức chính quy trong Java
- Hướng dẫn lập trình đa luồng trong Java - Java Multithreading
- Thư viện điều khiển các loại cơ sở dữ liệu khác nhau trong Java
- Hướng dẫn sử dụng Java JDBC kết nối cơ sở dữ liệu
- Lấy các giá trị của các cột tự động tăng khi Insert một bản ghi sử dụng JDBC
- Hướng dẫn và ví dụ Java Stream
- Functional Interface trong Java
- Giới thiệu về Raspberry Pi
- Hướng dẫn và ví dụ Java Predicate
- Abstract class và Interface trong Java
- Access modifier trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Enum
- Hướng dẫn và ví dụ Java Annotation
- So sánh và sắp xếp trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java String, StringBuffer và StringBuilder
- Hướng dẫn xử lý ngoại lệ trong Java - Java Exception Handling
- Hướng dẫn và ví dụ Java Generics
- Thao tác với tập tin và thư mục trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiPredicate
- Hướng dẫn và ví dụ Java Consumer
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiConsumer
- Bắt đầu với Java cần những gì?
- Lịch sử của Java và sự khác biệt giữa Oracle JDK và OpenJDK
- Cài đặt Java trên Windows
- Cài đặt Java trên Ubuntu
- Cài đặt OpenJDK trên Ubuntu
- Cài đặt Eclipse
- Cài đặt Eclipse trên Ubuntu
- Học nhanh Java cho người mới bắt đầu
- Lịch sử của bit và byte trong khoa học máy tính
- Các kiểu dữ liệu trong Java
- Các toán tử Bitwise
- Câu lệnh rẽ nhánh (if else) trong Java
- Câu lệnh rẽ nhánh switch trong Java
- Vòng lặp trong Java
- Mảng (Array) trong Java
- JDK Javadoc định dạng CHM
- Thừa kế và đa hình trong Java
- Hướng dẫn và ví dụ Java Function
- Hướng dẫn và ví dụ Java BiFunction
- Ví dụ về Java encoding và decoding sử dụng Apache Base64
- Hướng dẫn và ví dụ Java Reflection
- Hướng dẫn gọi phương thức từ xa với Java RMI
- Hướng dẫn lập trình Java Socket
- Các nền tảng nào bạn nên chọn để lập trình ứng dụng Java Desktop?
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons IO
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Email
- Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Logging
- Tìm hiểu về Java System.identityHashCode, Object.hashCode và Object.equals
- Hướng dẫn và ví dụ Java SoftReference
- Hướng dẫn và ví dụ Java Supplier
- Lập trình Java hướng khía cạnh với AspectJ (AOP)
Show More
- Hướng dẫn lập trình Java Servlet/JSP
- Các hướng dẫn Java Collections Framework
- Java API cho HTML & XML
- Các hướng dẫn Java IO
- Các hướng dẫn Java Date Time
- Các hướng dẫn Spring Boot
- Các hướng dẫn Maven
- Các hướng dẫn Gradle
- Các hướng dẫn Java Web Services
- Các hướng dẫn lập trình Java SWT
- Các hướng dẫn lập trình JavaFX
- Các hướng dẫn Java Oracle ADF
- Các hướng dẫn Struts2 Framework
- Các hướng dẫn Spring Cloud