openplanning

Hướng dẫn và ví dụ tiện ích Bootstrap Spacing

  1. Spacing Utility
  2. Các ví dụ

1. Spacing Utility

Spacing Utility (Tiện ích Spacing) là một phần trong Bootstrap, nó đưa ra các lớp giúp người dùng thiết lập giá trị margin, padding cho các phần tử. Các lớp này thân thiện với các thiết bị có kích thước màn hình khác nhau.
Về cơ bản các lớp này có tên theo định dạng sau:
  • {property}{sides}-{size}

  • {property}{sides}-{breakpoint}-{size}

Trong đó:
  • {property}{size} là giá trị bắt buộc.
  • {sides}{breakpoint} là giá trị không bắt buộc.

{property}:
{property} có giá trị là "m" hoặc "p".
{property}
Mô tả
m
Đây là viết tắt của "Margin", liên quan đến việc thiết lập margin cho phần tử.
p
Đây là viết tắt của "Padding", liên quan đến việc thiết lập padding cho phần tử.
{sides}:
{sides}
Mô tả
t
Đây là viết tắt của "Top", liên quan tới thiết lập margin-top hoặc padding-top
b
Đây là viết tắt của "Bottom", liên quan tới thiết lập margin-bottom hoặc padding-bottom
l
Đây là viết tắt của "Left", liên quan tới thiết lập margin-left hoặc padding-left
r
Đây là viết tắt của "Right", liên quan tới thiết lập margin-right hoặc padding-right
x
Ám chỉ trục X (Nằm ngang), liên quan tới thiết lập margin-left & margin-right hoặc padding-left & padding-right.
y
Ám chỉ trục Y (Thẳng đứng), liên quan tới thiết lập margin-top & margin-bottom hoặc padding-top & padding-bottom.
{size}:
{size}
Mô tả
0
Thiết lập giá trị cho padding hoặc margin bằng 0.
1
Thiết lập giá trị cho padding hoặc margin bằng 0.25 * $spacer.
2
Thiết lập giá trị cho padding hoặc margin bằng 0.5 * $spacer.
3
Thiết lập giá trị cho padding hoặc margin bằng 1 * $spacer.
4
Thiết lập giá trị cho padding hoặc margin bằng 1.5 * $spacer.
5
Thiết lập giá trị cho padding hoặc margin bằng 3 * $spacer.
auto
Thiết lập giá trị cho margin bằng auto.
$spacer là một giá trị được định nghĩa sẵn trong SASS của Bootstrap. Giá trị này có thể khác nhau đối với các thiết bị có chiều rộng màn hình khác nhau.
{breakpoint}
{breakpoint}
Mô tả
sm
Hoạt động khi chiều rộng phần tử cha >= 567px.
md
Hoạt động khi chiều rộng phần tử cha >= 768px.
lg
Hoạt động khi chiều rộng phần tử cha >= 992px.
xl
Hoạt động khi chiều rộng phần tử cha >= 1200px.

2. Các ví dụ

margin-example.html
<!DOCTYPE html>
<html>
   <head>
      <meta charset="utf-8">
      <title>Margin Example</title>
      <link rel="stylesheet" href="https://stackpath.bootstrapcdn.com/bootstrap/4.1.1/css/bootstrap.min.css">
   </head>
   <body>

      <div class="container-fluid border border-primary mt-5">
         <div class="border border-danger mt-5 mr-4 mb-4 ml-auto" style="width:100px;">
           Div
         </div>
      </div>

      <script src="https://code.jquery.com/jquery-3.3.1.slim.min.js"></script>
      <script src="https://cdnjs.cloudflare.com/ajax/libs/popper.js/1.14.3/umd/popper.min.js"></script>
      <script src="https://stackpath.bootstrapcdn.com/bootstrap/4.1.1/js/bootstrap.min.js"></script>
   </body>

</html>
paddingexample
<div class="border border-danger pt-5 pr-4 pb-4 pl-5" style="width:300px;">
   Bootstrap is a free front-end framework for faster and easier web development.
   Bootstrap includes HTML and CSS based design templates for typography ...
</div>
Nếu một phần tử được thiết lập margin tự động bên trái và bên phải. Nó sẽ xuất hiện tại vị trí chính giữa (center) của phần tử cha theo phương nằm ngang.
center-example
<div class="container-fluid border border-primary mt-5">

   <div class="mx-auto border border-danger" style="width:100px;">
      Center DIV
   </div>

</div>
Responsive:
<div class="container-fluid border border-primary">

   <div class="border border-danger m-1 m-sm-5" style="width:100px;">
      .m-1 .m-sm-5
   </div>

</div>

Các hướng dẫn Bootstrap

Show More