Từ khóa void trong JavaScript
1. Từ khóa void
void là một từ khóa khá quan trọng trong ECMAScript, nó có các đặc điểm sau:
- void đóng vai trò là một toán tử, được đặt trước một toán hạng đơn (single operand) với kiểu bất kỳ.
- void được sử dụng để đánh giá một biểu thức, nó sẽ không trả về một giá trị nào cả, hay nói cách khác nó trả về giá trị undefined (Không xác định).
Toán tử void đặt trước một biểu thức bất kỳ để nhận được một giá trị là undefined.
void-expression-example.js
void console.log("Test1"); // Test1
console.log( void ("Test2") ); // undefined
console.log( void (2 == "2") ); // undefined
console.log( void (2) == "2" ); // false
console.log( void (2) == undefined); // true
2. Void và JavaScript URIs
<a href ="javascript:URI">..</a> thường gặp trong HTML, các trình duyệt sẽ đánh giá URI và lấy giá trị mà URI trả về để thay thế nội dung trên trang hiện tại.
href-javascript-example.html
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<title>Href Javascript</title>
<script>
function getHtmlContentToShow() {
console.log("Do something here...");
alert("Do something here..");
// Return new HTML content to replace current Page.
return "<h1 style='color:red;'>Other HTML Content!</h1>";
}
</script>
</head>
<body>
<h1>Href:javascript example</h1>
<a href="javascript:getHtmlContentToShow()">Click me!</a>
</body>
</html>
Nếu URI trả về undefined trình duyệt sẽ không thay thế nội dung của trang hiện tại.
href-javascript-void-example.html
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<title>Href Javascript Void</title>
<script>
function getHtmlContentToShow() {
console.log("Do something here...");
alert("Do something here..");
// Return new HTML content to replace current Page.
return "<h1 style='color:red;'>Other HTML Content!</h1>";
}
</script>
</head>
<body>
<h1>Href:javascript void example</h1>
<a href="javascript:void getHtmlContentToShow()">Click me!</a>
</body>
</html>
3. Hàm sử dụng một lần
Thông thường bạn cần định nghĩa một hàm, sau đó gọi nó.
function-example.js
// Defind a function
function sayHello() {
console.log("Hello Everyone");
}
// Call function
sayHello();
Ví dụ dưới đây chỉ cho bạn cách tạo ra một hàm chỉ để sử dụng một lần duy nhất, nó được gọi ngay lập tức, bạn sẽ không thể sử dụng hàm này ở bất kỳ nơi nào khác trong chương trình vì nó không tồn tại sau khi được sử dụng.
used-once-function-example.js
// Defind a function, and call it.
(function sayHello() {
console.log("Hello Everyone");
}) ();
try {
// This function does not exist.
sayHello();
}
catch(e) {
console.log(e); // ReferenceError: sayHello is not defined
}
Bạn cũng có thể tạo ra một hàm để sử dụng một lần duy nhất với từ khóa void, nó được gọi ngay lập tức, và cũng không còn tồn tại sau khi được gọi.
void-function-example.js
// Defind a function, and call it.
void function sayHello() {
console.log("Hello Everyone");
}();
try {
// This function does not exist.
sayHello();
}
catch(e) {
console.log(e); // ReferenceError: sayHello is not defined
}
Các hướng dẫn ECMAScript, Javascript
- Giới thiệu về Javascript và ECMAScript
- Bắt đầu nhanh với Javascript
- Hộp thoại Alert, Confirm, Prompt trong Javascript
- Bắt đầu nhanh với JavaScript
- Biến (Variable) trong JavaScript
- Các toán tử Bitwise
- Mảng (Array) trong JavaScript
- Vòng lặp trong JavaScript
- Hàm trong JavaScript
- Hướng dẫn và ví dụ JavaScript Number
- Hướng dẫn và ví dụ JavaScript Boolean
- Hướng dẫn và ví dụ JavaScript String
- Câu lệnh rẽ nhánh if/else trong JavaScript
- Câu lệnh rẽ nhánh switch trong JavaScript
- Hướng dẫn xử lý lỗi trong JavaScript
- Hướng dẫn và ví dụ JavaScript Date
- Hướng dẫn và ví dụ JavaScript Module
- Lịch sử phát triển của module trong JavaScript
- Hàm setTimeout và setInterval trong JavaScript
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Form Validation
- Hướng dẫn và ví dụ JavaScript Web Cookie
- Từ khóa void trong JavaScript
- Lớp và đối tượng trong JavaScript
- Kỹ thuật mô phỏng lớp và kế thừa trong JavaScript
- Thừa kế và đa hình trong JavaScript
- Tìm hiểu về Duck Typing trong JavaScript
- Hướng dẫn và ví dụ JavaScript Symbol
- Hướng dẫn JavaScript Set Collection
- Hướng dẫn JavaScript Map Collection
- Tìm hiểu về JavaScript Iterable và Iterator
- Hướng dẫn sử dụng biểu thức chính quy trong JavaScript
- Hướng dẫn và ví dụ JavaScript Promise, Async Await
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Window
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Console
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Screen
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Navigator
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Geolocation API
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Location
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript History API
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Statusbar
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Locationbar
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Scrollbars
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Menubar
- Hướng dẫn xử lý JSON trong JavaScript
- Xử lý sự kiện (Event) trong Javascript
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript MouseEvent
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript WheelEvent
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript KeyboardEvent
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript FocusEvent
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript InputEvent
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript ChangeEvent
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript DragEvent
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript HashChangeEvent
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript URL Encoding
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript FileReader
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript XMLHttpRequest
- Hướng dẫn và ví dụ Javascript Fetch API
- Phân tích XML trong Javascript với DOMParser
- Giới thiệu về Javascript HTML5 Canvas API
- Làm nổi bật Code với thư viện Javascript SyntaxHighlighter
- Polyfill là gì trong khoa học lập trình?
Show More