Hướng dẫn và ví dụ Android StackView
1. Android StackView là gì?
Hình ảnh dưới đây là một minh họa về StackView:
Một ví dụ về StackView mà bạn có thể xem trong tài liệu này:
- TODO - Cần viết chém gió thêm ở đây. (Viết sau).
2. Ví dụ với Android StackView
Tạo một project có tên AndroidStackView:
- Name: AndroidStackView
- Package name: org.o7planning.androidstackview
Bạn cần một vài ảnh tham gia vào ví dụ:
image1.png | |
image2.png | |
image3.png | |
image4.png | |
image5.png |
Copy các file ảnh trên vào thư mục drawable của project.
Thêm file layout để thiết kế layout cho StackItem:
Thiết kế giao diện cho StackItem:
stack_item.xml
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout
xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto"
xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools"
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="match_parent">
<ImageView
android:id="@+id/imageView"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="115sp"
android:layout_marginTop="8dp"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toTopOf="parent"
app:srcCompat="@drawable/ic_launcher_foreground"
tools:ignore="VectorDrawableCompat" />
<TextView
android:id="@+id/textView"
android:layout_width="0dp"
android:layout_height="29dp"
android:layout_marginStart="8dp"
android:layout_marginLeft="8dp"
android:layout_marginTop="8dp"
android:layout_marginEnd="8dp"
android:layout_marginRight="8dp"
android:gravity="center"
android:text="TextView"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/imageView" />
</androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout>
Giao diện ứng dụng:
activity_main.xml
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout
xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto"
xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools"
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="match_parent"
tools:context=".MainActivity">
<StackView
android:id="@+id/stackView"
android:layout_width="0dp"
android:layout_height="201dp"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginLeft="16dp"
android:layout_marginTop="16dp"
android:layout_marginEnd="16dp"
android:layout_marginRight="16dp"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toTopOf="parent" />
<LinearLayout
android:layout_width="0dp"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginLeft="16dp"
android:layout_marginTop="8dp"
android:layout_marginEnd="16dp"
android:layout_marginRight="16dp"
android:orientation="horizontal"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/stackView">
<Space
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_weight="1" />
<Button
android:id="@+id/button_previous"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_weight="0"
android:text="Previous" />
<Button
android:id="@+id/button_next"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_weight="0"
android:text="Next" />
<Space
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_weight="1" />
</LinearLayout>
</androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout>
StackItem.java
package org.o7planning.androidstackview;
public class StackItem {
private String itemText;
// "image1","image2",..
private String imageName;
public StackItem(String text, String imageName) {
this.imageName = imageName;
this.itemText = text;
}
public String getImageName() {
return imageName;
}
public String getItemText() {
return itemText;
}
}
StackAdapter.java
package org.o7planning.androidstackview;
import android.content.Context;
import android.graphics.Color;
import android.util.Log;
import android.view.LayoutInflater;
import android.view.View;
import android.view.ViewGroup;
import android.widget.ArrayAdapter;
import android.widget.ImageView;
import android.widget.TextView;
import java.util.List;
public class StackAdapter extends ArrayAdapter<StackItem> {
private List<StackItem> items;
private Context context;
public StackAdapter(Context context, int textViewResourceId,
List<StackItem> objects) {
super(context, textViewResourceId, objects);
this.items = objects;
this.context = context;
}
public View getView(int position, View convertView, ViewGroup parent) {
View itemView = convertView;
if (itemView == null) {
LayoutInflater layoutInflater = (LayoutInflater) context
.getSystemService(Context.LAYOUT_INFLATER_SERVICE);
itemView = layoutInflater.inflate(R.layout.stack_item, null);
}
StackItem stackItem = items.get(position);
if(stackItem== null) {
Log.i("MyLog", "stackItem at " + position + " is null!!!");
return itemView;
}
// TextView defined in the stack_item.xml
TextView textView = (TextView) itemView.findViewById(R.id.textView);
// ImageView defined in the stack_item.xml
ImageView imageView = (ImageView) itemView.findViewById(R.id.imageView);
textView.setText(stackItem.getItemText());
// "image1", "image2",..
String imageName= stackItem.getImageName();
int resId= this.getDrawableResIdByName(imageName);
imageView.setImageResource(resId);
imageView.setBackgroundColor(Color.rgb(211,204,188));
return itemView;
}
// Find Image ID corresponding to the name of the image (in the drawable folder).
public int getDrawableResIdByName(String resName) {
String pkgName = context.getPackageName();
// Return 0 if not found.
int resID = context.getResources().getIdentifier(resName, "drawable", pkgName);
Log.i("MyLog", "Res Name: " + resName + "==> Res ID = " + resID);
return resID;
}
}
MainActivity.java
package org.o7planning.androidstackview;
import androidx.appcompat.app.AppCompatActivity;
import android.os.Bundle;
import android.graphics.Color;
import android.view.View;
import android.widget.Button;
import android.widget.StackView;
import java.util.ArrayList;
import java.util.List;
public class MainActivity extends AppCompatActivity {
private StackView stackView;
private Button buttonPrevious;
private Button buttonNext;
private final String[] IMAGE_NAMES= {"image1","image2", "image3", "image4","image5"};
@Override
protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) {
super.onCreate(savedInstanceState);
setContentView(R.layout.activity_main);
this.stackView = (StackView) findViewById(R.id.stackView);
this.buttonNext =(Button) findViewById(R.id.button_next);
this.buttonPrevious= (Button) findViewById(R.id.button_previous);
List<StackItem> items = new ArrayList<StackItem>();
for(String imageName: IMAGE_NAMES) {
items.add(new StackItem(imageName+".png", imageName));
}
StackAdapter adapt = new StackAdapter(this, R.layout.stack_item, items);
stackView.setAdapter(adapt);
stackView.setHorizontalScrollBarEnabled(true);
stackView.setBackgroundColor(Color.rgb(230, 255, 255));
buttonNext.setOnClickListener(new Button.OnClickListener() {
@Override
public void onClick(View v) {
stackView.showNext();
}
});
buttonPrevious.setOnClickListener(new Button.OnClickListener(){
@Override
public void onClick(View v) {
stackView.showPrevious();
}
});
}
}
Chạy ứng dụng:
4. Phụ lục: Thiết kế main_activity.xml
Tôi không biết tại sao, nhưng StackView không có sẵn trên Palette của cửa sổ thiết kế (Android Studio 3.6.x), vì vậy, có thể bạn phải thêm đoạn mã XML dưới đây vào main_activity.xml để có được StackView trên giao diện.
<StackView
android:layout_width="100dp"
android:layout_height="100dp"
tools:layout_editor_absoluteX="16dp"
tools:layout_editor_absoluteY="16dp" />
Sét đặt ID, Text cho các thành phần trên giao diện.
Các hướng dẫn lập trình Android
- Cấu hình Android Emulator trong Android Studio
- Hướng dẫn và ví dụ Android ToggleButton
- Tạo một File Finder Dialog đơn giản trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android TimePickerDialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android DatePickerDialog
- Bắt đầu với Android cần những gì?
- Cài đặt Android Studio trên Windows
- Cài đặt Intel® HAXM cho Android Studio
- Hướng dẫn và ví dụ Android AsyncTask
- Hướng dẫn và ví dụ Android AsyncTaskLoader
- Hướng dẫn lập trình Android cho người mới bắt đầu - Các ví dụ cơ bản
- Làm sao biết số số điện thoại của Android Emulator và thay đổi nó
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextInputLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android CardView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ViewPager2
- Lấy số điện thoại trong Android sử dụng TelephonyManager
- Hướng dẫn và ví dụ Android Phone Call
- Hướng dẫn và ví dụ Android Wifi Scanning
- Hướng dẫn lập trình Android Game 2D cho người mới bắt đầu
- Hướng dẫn và ví dụ Android DialogFragment
- Hướng dẫn và ví dụ Android CharacterPickerDialog
- Hướng dẫn lập trình Android cho người mới bắt đầu - Hello Android
- Hướng dẫn sử dụng Android Device File Explorer
- Bật tính năng USB Debugging trên thiết bị Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android UI Layouts
- Hướng dẫn và ví dụ Android SMS
- Hướng dẫn lập trình Android với Database SQLite
- Hướng dẫn và ví dụ Google Maps Android API
- Hướng dẫn chuyển văn bản thành lời nói trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android Space
- Hướng dẫn và ví dụ Android Toast
- Tạo một Android Toast tùy biến
- Hướng dẫn và ví dụ Android SnackBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextView
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextClock
- Hướng dẫn và ví dụ Android EditText
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextWatcher
- Định dạng số thẻ tín dụng với Android TextWatcher
- Hướng dẫn và ví dụ Android Clipboard
- Tạo một File Chooser đơn giản trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android AutoCompleteTextView và MultiAutoCompleteTextView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageSwitcher
- Hướng dẫn và ví dụ Android ScrollView và HorizontalScrollView
- Hướng dẫn và ví dụ Android WebView
- Hướng dẫn và ví dụ Android SeekBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android Dialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android AlertDialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android RatingBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android ProgressBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android Spinner
- Hướng dẫn và ví dụ Android Button
- Hướng dẫn và ví dụ Android Switch
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android FloatingActionButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android CheckBox
- Hướng dẫn và ví dụ Android RadioGroup và RadioButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android Chip và ChipGroup
- Sử dụng các tài sản ảnh và biểu tượng của Android Studio
- Thiết lập SD Card cho Android Emulator
- Ví dụ với ChipGroup và các Chip Entry
- Làm sao thêm thư viện bên ngoài vào dự án Android trong Android Studio?
- Làm sao loại bỏ các quyền đã cho phép trên ứng dụng Android
- Làm sao loại bỏ các ứng dụng ra khỏi Android Emulator?
- Hướng dẫn và ví dụ Android LinearLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android TableLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android FrameLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android QuickContactBadge
- Hướng dẫn và ví dụ Android StackView
- Hướng dẫn và ví dụ Android Camera
- Hướng dẫn và ví dụ Android MediaPlayer
- Hướng dẫn và ví dụ Android VideoView
- Phát hiệu ứng âm thanh trong Android với SoundPool
- Hướng dẫn lập trình mạng trong Android - Android Networking
- Hướng dẫn xử lý JSON trong Android
- Lưu trữ dữ liệu trên thiết bị với Android SharedPreferences
- Hướng dẫn lập trình Android với bộ lưu trữ trong (Internal Storage)
- Hướng dẫn lập trình Android với bộ lưu trữ ngoài (External Storage)
- Hướng dẫn sử dụng Intent trong Android
- Ví dụ về một Android Intent tường minh, gọi một Intent khác
- Ví dụ về Android Intent không tường minh, mở một URL, gửi một email
- Hướng dẫn sử dụng Service trong Android
- Hướng dẫn sử dụng thông báo trong Android - Android Notification
- Hướng dẫn và ví dụ Android DatePicker
- Hướng dẫn và ví dụ Android TimePicker
- Hướng dẫn và ví dụ Android Chronometer
- Hướng dẫn và ví dụ Android OptionMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android ContextMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android PopupMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android Fragment
- Hướng dẫn và ví dụ Android ListView
- Android ListView với Checkbox sử dụng ArrayAdapter
- Hướng dẫn và ví dụ Android GridView
Show More