Hướng dẫn và ví dụ Android QuickContactBadge
1. Android QuickContactBadge
Android QuickContactBadge (Huy hiệu liên hệ nhanh) là một lớp con của ImageView, nó hiển thị như một huy hiệu (badge) nhỏ, người dùng click vào nó để tạo nhanh một liên hệ, chẳng hạn thêm một số điện thoại vào liên hệ, thêm một email vào liên hệ,...
Chú ý: QuickContactBadge không có sẵn trên Palette của cửa sổ thiết kế, vì vậy bạn cần sử dụng đoạn mã XML dưới đây để thêm QuickContactBadge vào giao diện.
QuickContactBadge
<QuickContactBadge
android:id="@+id/quickContactBadge11"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:src="@drawable/icon_contact_add" ...>
</QuickContactBadge>
Đúng như tên gọi của nó "Quick Contact Badge" (Huy hiệu liên hệ nhanh), bạn rất dễ dàng tạo ra một "Badge" nhỏ cho phép người dùng nhấp vào nó để thêm một liên hệ, chỉ với một vài dòng code ngắn gọn.
Ví dụ: Sét đặt các tham số cho một QuickContactBadge để thêm một số điện thoại cụ thể vào trong liên hệ. Bạn thậm chí không cần viết xử lý sự kiện OnClick cho QuickContactBadge.
this.quickContactBadgePhone = (QuickContactBadge) findViewById(R.id.quickContactBadge_phone);
this.quickContactBadgePhone.assignContactFromPhone("+1-555-521-5554", true);
Bạn có thể nhìn thấy số điện thoại mới được thêm vào trong danh bạ:
2. Các phương thức quan trọng
Các phương thức quan trọng của QuickContactBadge:
- assignContactFromPhone(String phoneNumber, boolean lazyLookup, Bundle extras)
- assignContactFromPhone(String phoneNumber, boolean lazyLookup)
- assignContactFromEmail(String emailAddress, boolean lazyLookup, Bundle extras)
- assignContactFromEmail(String emailAddress, boolean lazyLookup)
- assignContactUri(Uri contactUri)
3. Ví dụ QuickContactBadge
Trong ví dụ này chúng ta có 2 QuickContactBadge. QuickContactBadge thứ nhất cho phép người dùng thêm nhanh một số điện thoại vào trong liên hệ, QuickContactBadge thứ 2 cho phép người dùng thêm nhanh một Email vào trong liên hệ.
Nút "Pick Contact" cho phép người dùng lựa chọn một liên hệ sẵn có trong danh bạ.
OK, Trên Android Studio tạo mới một project:
- File > New > New Project > Empty Activity
- Name: QuickContactBadgeExample
- Package name: com.example.quickcontactbadgeexample
- Language: Java
Giao diện của ví dụ:
activity_main.xml
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout
xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto"
xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools"
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="match_parent"
android:orientation="vertical"
tools:context=".MainActivity">
<TextView
android:id="@+id/textView1"
android:layout_width="0dp"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginTop="8dp"
android:layout_marginEnd="16dp"
android:background="#E2F1D8"
android:text="Phone Number"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintHorizontal_bias="0.0"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toTopOf="parent" />
<TextView
android:id="@+id/textView_phone"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginTop="16dp"
android:inputType="textEmailAddress"
android:text="+1-555-521-5554"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/textView1" />
<QuickContactBadge
android:id="@+id/quickContactBadge_phone"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginStart="8dp"
android:layout_marginTop="16dp"
android:scaleType="centerCrop"
android:src="@drawable/icon_contact_add"
app:layout_constraintStart_toEndOf="@+id/textView_phone"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/textView1"></QuickContactBadge>
<TextView
android:id="@+id/textView2"
android:layout_width="0dp"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginTop="16dp"
android:layout_marginEnd="16dp"
android:background="#E2F1D8"
android:text="Email Contact"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintHorizontal_bias="0.0"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/textView_phone" />
<TextView
android:id="@+id/textView_email"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginTop="16dp"
android:inputType="textEmailAddress"
android:text="test@gmail.com"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/textView2" />
<QuickContactBadge
android:id="@+id/quickContactBadge_email"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginStart="8dp"
android:layout_marginTop="16dp"
android:scaleType="centerCrop"
android:src="@drawable/icon_contact_add"
app:layout_constraintStart_toEndOf="@+id/textView_email"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/textView2"></QuickContactBadge>
<Button
android:id="@+id/button_pickContact"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginTop="16dp"
android:text="Pick Contact"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/textView_email"></Button>
<FrameLayout
android:id="@+id/frameLayout_holder"
android:layout_width="0dp"
android:layout_height="80dp"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginTop="8dp"
android:layout_marginEnd="16dp"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintHorizontal_bias="0.0"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/button_pickContact"></FrameLayout>
</androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout>
MainActivity.java
package com.example.quickcontactbadgeexample;
import androidx.appcompat.app.AppCompatActivity;
import android.content.Intent;
import android.net.Uri;
import android.os.Bundle;
import android.provider.ContactsContract;
import android.view.View;
import android.widget.Button;
import android.widget.FrameLayout;
import android.widget.QuickContactBadge;
import android.widget.TextView;
public class MainActivity extends AppCompatActivity {
public static final int CONTACT_PICKER_RESULT = 100;
private TextView textViewEmail;
private TextView textViewPhone;
private Button buttonPickContact;
private FrameLayout frameLayoutHolder;
private QuickContactBadge quickContactBadgeEmail;
private QuickContactBadge quickContactBadgePhone;
@Override
protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) {
super.onCreate(savedInstanceState);
setContentView(R.layout.activity_main);
this.textViewEmail = (TextView) this.findViewById(R.id.textView_email);
this.textViewPhone = (TextView) this.findViewById(R.id.textView_phone);
this.buttonPickContact = (Button) this.findViewById(R.id.button_pickContact);
this.frameLayoutHolder = (FrameLayout) this.findViewById(R.id.frameLayout_holder);
this.quickContactBadgeEmail = (QuickContactBadge) findViewById(R.id.quickContactBadge_email);
this.quickContactBadgePhone = (QuickContactBadge) findViewById(R.id.quickContactBadge_phone);
int textViewHeight = this.textViewEmail.getLayoutParams().height;
quickContactBadgeEmail.setMaxHeight(textViewHeight);
String email = this.textViewEmail.getText().toString(); // test@gmail.com
String phoneNumber = this.textViewPhone.getText().toString(); // +1-555-521-5554
// Set Parameters for quickContactBadgeEmail:
this.quickContactBadgeEmail.assignContactFromEmail(email, true);
this.quickContactBadgeEmail.setMode(ContactsContract.QuickContact.MODE_SMALL);
// Set Parameters for quickContactBadgePhone:
this.quickContactBadgePhone.assignContactFromPhone(phoneNumber, true);
this.buttonPickContact.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
@Override
public void onClick(View v) {
pickContactHandler( );
}
});
}
public void pickContactHandler( ) {
Intent contactPickerIntent = new Intent(Intent.ACTION_PICK,
ContactsContract.Contacts.CONTENT_URI);
startActivityForResult(contactPickerIntent, CONTACT_PICKER_RESULT);
}
@Override
protected void onActivityResult(int requestCode, int resultCode, Intent data) {
super.onActivityResult(requestCode, resultCode, data);
if (resultCode == RESULT_OK) {
switch (requestCode) {
case CONTACT_PICKER_RESULT:
Uri contactUri = data.getData();
QuickContactBadge badgeLarge = new QuickContactBadge(this);
badgeLarge.assignContactUri(contactUri);
badgeLarge.setMode(ContactsContract.QuickContact.MODE_LARGE);
badgeLarge.setImageResource(R.drawable.icon_contact1);
this.frameLayoutHolder.addView(badgeLarge);
break;
}
}
}
}
Các hướng dẫn lập trình Android
- Cấu hình Android Emulator trong Android Studio
- Hướng dẫn và ví dụ Android ToggleButton
- Tạo một File Finder Dialog đơn giản trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android TimePickerDialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android DatePickerDialog
- Bắt đầu với Android cần những gì?
- Cài đặt Android Studio trên Windows
- Cài đặt Intel® HAXM cho Android Studio
- Hướng dẫn và ví dụ Android AsyncTask
- Hướng dẫn và ví dụ Android AsyncTaskLoader
- Hướng dẫn lập trình Android cho người mới bắt đầu - Các ví dụ cơ bản
- Làm sao biết số số điện thoại của Android Emulator và thay đổi nó
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextInputLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android CardView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ViewPager2
- Lấy số điện thoại trong Android sử dụng TelephonyManager
- Hướng dẫn và ví dụ Android Phone Call
- Hướng dẫn và ví dụ Android Wifi Scanning
- Hướng dẫn lập trình Android Game 2D cho người mới bắt đầu
- Hướng dẫn và ví dụ Android DialogFragment
- Hướng dẫn và ví dụ Android CharacterPickerDialog
- Hướng dẫn lập trình Android cho người mới bắt đầu - Hello Android
- Hướng dẫn sử dụng Android Device File Explorer
- Bật tính năng USB Debugging trên thiết bị Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android UI Layouts
- Hướng dẫn và ví dụ Android SMS
- Hướng dẫn lập trình Android với Database SQLite
- Hướng dẫn và ví dụ Google Maps Android API
- Hướng dẫn chuyển văn bản thành lời nói trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android Space
- Hướng dẫn và ví dụ Android Toast
- Tạo một Android Toast tùy biến
- Hướng dẫn và ví dụ Android SnackBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextView
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextClock
- Hướng dẫn và ví dụ Android EditText
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextWatcher
- Định dạng số thẻ tín dụng với Android TextWatcher
- Hướng dẫn và ví dụ Android Clipboard
- Tạo một File Chooser đơn giản trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android AutoCompleteTextView và MultiAutoCompleteTextView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageSwitcher
- Hướng dẫn và ví dụ Android ScrollView và HorizontalScrollView
- Hướng dẫn và ví dụ Android WebView
- Hướng dẫn và ví dụ Android SeekBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android Dialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android AlertDialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android RatingBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android ProgressBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android Spinner
- Hướng dẫn và ví dụ Android Button
- Hướng dẫn và ví dụ Android Switch
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android FloatingActionButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android CheckBox
- Hướng dẫn và ví dụ Android RadioGroup và RadioButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android Chip và ChipGroup
- Sử dụng các tài sản ảnh và biểu tượng của Android Studio
- Thiết lập SD Card cho Android Emulator
- Ví dụ với ChipGroup và các Chip Entry
- Làm sao thêm thư viện bên ngoài vào dự án Android trong Android Studio?
- Làm sao loại bỏ các quyền đã cho phép trên ứng dụng Android
- Làm sao loại bỏ các ứng dụng ra khỏi Android Emulator?
- Hướng dẫn và ví dụ Android LinearLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android TableLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android FrameLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android QuickContactBadge
- Hướng dẫn và ví dụ Android StackView
- Hướng dẫn và ví dụ Android Camera
- Hướng dẫn và ví dụ Android MediaPlayer
- Hướng dẫn và ví dụ Android VideoView
- Phát hiệu ứng âm thanh trong Android với SoundPool
- Hướng dẫn lập trình mạng trong Android - Android Networking
- Hướng dẫn xử lý JSON trong Android
- Lưu trữ dữ liệu trên thiết bị với Android SharedPreferences
- Hướng dẫn lập trình Android với bộ lưu trữ trong (Internal Storage)
- Hướng dẫn lập trình Android với bộ lưu trữ ngoài (External Storage)
- Hướng dẫn sử dụng Intent trong Android
- Ví dụ về một Android Intent tường minh, gọi một Intent khác
- Ví dụ về Android Intent không tường minh, mở một URL, gửi một email
- Hướng dẫn sử dụng Service trong Android
- Hướng dẫn sử dụng thông báo trong Android - Android Notification
- Hướng dẫn và ví dụ Android DatePicker
- Hướng dẫn và ví dụ Android TimePicker
- Hướng dẫn và ví dụ Android Chronometer
- Hướng dẫn và ví dụ Android OptionMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android ContextMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android PopupMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android Fragment
- Hướng dẫn và ví dụ Android ListView
- Android ListView với Checkbox sử dụng ArrayAdapter
- Hướng dẫn và ví dụ Android GridView
Show More