Hướng dẫn và ví dụ Android AsyncTask
1. Android AsyncTask
Lớp AsyncTask được đưa vào Android từ API Level 3, mục đích của nó là đưa ra một tiêu chuẩn để làm việc với UI Thread một cách dễ dàng.
Thông thường AsyncTask được sử dụng để thực hiện một nhiệm vụ bên dưới nền của ứng dụng, và cập nhập trạng thái của nhiệm vụ này trên giao diện trong suốt quá trình nhiệm vụ đang được thực thi.
Trong một số trường hợp bạn sử dụng UI để tương tác với AsyncTask, điều này gây ra một số rủi ro. Cụ thể là nó có thể gây ra dò rỉ bối cảnh (context), các callback (cuộc gọi lại) bị bỏ lỡ hoặc gặp sự cố khi thay đổi cấu hình (Chẳng hạn, người dùng xoay màn hình thiết bị). Nó cũng có hành vi không nhất quán trên các phiên bản khác nhau của nền tảng, nuốt các ngoại lệ từ doInBackground và không cung cấp nhiều tiện ích hơn so với sử dụng Executor một cách trực tiếp.
AsyncTask được thiết kế như là một lớp trợ giúp cho Thread và Handler. Nó nên được sử dụng cho các hoạt động ngắn (Khoảng vài giây). Nếu bạn muốn có một luồng (thread) chạy trong một thời gian dài bạn nên sử dụng các lớp được cung cấp bởi java.util.concurrent, chẳng hạn Executor, ThreadPoolExecutor và FutureTask.
AsyncTask được đưa vào Android từ API Level 3, và bị đánh dấu là lỗi thời (deprecated) từ API Level 30 (Ạndroid 11).
Android AsyncTask Javadocs:Xem thêm:
2. Ví dụ AsyncTask
Trong ví dụ này, chúng ta sẽ sử dụng AsyncTask để thực hiện một nhiệm vụ bên dưới nền của ứng dụng. Và cập nhập trạng thái của nhiệm vụ lên trên giao diện trong suốt quá trình hoạt động của nó.
Trên Android Studio tạo mới một project:
- File > New > New Project > Empty Activity
- Name: AsyncTaskExample
- Package name: org.o7planning.asynctaskexample
- Language: Java
Giao diện của ứng dụng:
main_activity.xml
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout
xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto"
xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools"
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="match_parent"
tools:context=".MainActivity">
<ProgressBar
android:id="@+id/progressBar"
style="?android:attr/progressBarStyleHorizontal"
android:layout_width="0dp"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginLeft="16dp"
android:layout_marginTop="32dp"
android:layout_marginEnd="16dp"
android:layout_marginRight="16dp"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toTopOf="parent" />
<TextView
android:id="@+id/textView_info"
android:layout_width="0dp"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginLeft="16dp"
android:layout_marginTop="16dp"
android:layout_marginEnd="16dp"
android:layout_marginRight="16dp"
android:gravity="center"
android:text="Working info"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/progressBar" />
<Button
android:id="@+id/button_start"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginTop="24dp"
android:text="Click to Start"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/textView_info" />
<Button
android:id="@+id/button_cancel"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginTop="16dp"
android:text="Cancel"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toBottomOf="@+id/button_start" />
</androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout>
MainActivity.java
package org.o7planning.asynctaskexample;
import androidx.appcompat.app.AppCompatActivity;
import android.os.Bundle;
import android.view.View;
import android.widget.Button;
import android.widget.ProgressBar;
import android.widget.TextView;
public class MainActivity extends AppCompatActivity {
private ProgressBar progressBar;
private TextView textViewInfo;
private Button buttonStart;
private Button buttonCancel;
private MyWorkTask myWorkTask;
@Override
protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) {
super.onCreate(savedInstanceState);
setContentView(R.layout.activity_main);
this.progressBar = (ProgressBar) this.findViewById(R.id.progressBar);
this.textViewInfo = (TextView) this.findViewById(R.id.textView_info);
this.buttonStart = (Button) this.findViewById(R.id.button_start);
this.buttonCancel = (Button) this.findViewById(R.id.button_cancel);
this.buttonStart.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
@Override
public void onClick(View v) {
startWork();
}
});
this.buttonCancel.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
@Override
public void onClick(View v) {
requestCancel();
}
});
}
private void startWork() {
this.myWorkTask = new MyWorkTask(this.progressBar,
this.textViewInfo, this.buttonStart, this.buttonCancel);
ParamInfo param = new ParamInfo("Param 1", "Param 2");
this.myWorkTask.execute(param);
}
private void requestCancel() {
if(this.myWorkTask != null) {
this.myWorkTask.cancel(true);
}
}
}
MyWorkTask.java
package org.o7planning.asynctaskexample;
import android.os.AsyncTask;
import android.os.SystemClock;
import android.widget.Button;
import android.widget.ProgressBar;
import android.widget.TextView;
import java.util.Date;
// <Params, Progress, Result>
public class MyWorkTask extends AsyncTask<ParamInfo, ProgressInfo, ResultInfo> {
private final ProgressBar progressBar;
private final TextView textViewInfo;
private final Button buttonStart;
private final Button buttonCancel;
private final int PROGRESS_MAX;
private int workCount = 0;
private long startTimeInMillis;
public MyWorkTask(ProgressBar progressBar, TextView textViewInfo,
Button buttonStart, Button buttonCancel) {
this.progressBar = progressBar;
this.textViewInfo = textViewInfo;
this.buttonStart = buttonStart;
this.buttonCancel = buttonCancel;
this.PROGRESS_MAX = this.progressBar.getMax();
}
@Override
protected void onPreExecute() {
this.progressBar.setVisibility(ProgressBar.VISIBLE);
this.textViewInfo.setText("Start...");
this.buttonStart.setEnabled(false);
this.buttonCancel.setEnabled(true);
this.startTimeInMillis = new Date().getTime();
}
@Override
protected ResultInfo doInBackground(ParamInfo... params) {
final int WORK_MAX = 30;
while (this.workCount < WORK_MAX) {
SystemClock.sleep(100); // 100 Milliseconds.
this.workCount++;
int progress = (this.workCount * PROGRESS_MAX) / WORK_MAX; // Progress value.
int percent = (progress * 100) / PROGRESS_MAX;
String info = "(" + percent +"%) - Working part " + this.workCount + " of " + WORK_MAX;
ProgressInfo progressInfo = new ProgressInfo(progress, info);
this.publishProgress(progressInfo); // Progress ...values
}
long finishTimeInMillis = new Date().getTime();
long workTimeInMillis = finishTimeInMillis - this.startTimeInMillis;
ResultInfo result = new ResultInfo(true, workTimeInMillis);
return result;
}
@Override
protected void onProgressUpdate(ProgressInfo... values) { // Progress ...values
ProgressInfo progressInfo= values[0];
int progress = progressInfo.getProgress();
this.progressBar.setProgress(progress);
this.textViewInfo.setText(progressInfo.getWorkingInfo());
}
@Override
protected void onPostExecute(ResultInfo resultInfo) {
super.onPostExecute(resultInfo);
this.buttonStart.setEnabled(true);
this.buttonCancel.setEnabled(false);
this.textViewInfo.setText(resultInfo.getMessage());
}
@Override
protected void onCancelled(ResultInfo resultInfo) {
super.onCancelled(resultInfo);
this.buttonStart.setEnabled(true);
this.buttonCancel.setEnabled(false);
this.textViewInfo.setText(resultInfo.getMessage());
}
}
ParamInfo.java
package org.o7planning.asynctaskexample;
public class ParamInfo {
private String param1;
private String param2;
public ParamInfo(String param1, String param2) {
this.param1 = param1;
this.param2 = param2;
}
public String getParam1() {
return param1;
}
public String getParam2() {
return param2;
}
}
ProgressInfo.java
package org.o7planning.asynctaskexample;
public class ProgressInfo {
private int progress;
private String workingInfo;
public ProgressInfo(int progress, String workingInfo) {
this.progress = progress;
this.workingInfo = workingInfo;
}
public int getProgress() {
return progress;
}
public String getWorkingInfo() {
return workingInfo;
}
}
ResultInfo.java
package org.o7planning.asynctaskexample;
public class ResultInfo {
private boolean completed;
private long workTimeInMillis;
public ResultInfo(boolean completed, long workTimeInMillis) {
this.completed = completed;
this.workTimeInMillis = workTimeInMillis;
}
public boolean isCompleted() {
return completed;
}
public long getWorkTimeInMillis() {
return workTimeInMillis;
}
public String getMessage() {
if(this.completed) {
return "Complete in " + this.workTimeInMillis +" milliseconds";
}
return "Failed or cancelled";
}
}
Các hướng dẫn lập trình Android
- Cấu hình Android Emulator trong Android Studio
- Hướng dẫn và ví dụ Android ToggleButton
- Tạo một File Finder Dialog đơn giản trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android TimePickerDialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android DatePickerDialog
- Bắt đầu với Android cần những gì?
- Cài đặt Android Studio trên Windows
- Cài đặt Intel® HAXM cho Android Studio
- Hướng dẫn và ví dụ Android AsyncTask
- Hướng dẫn và ví dụ Android AsyncTaskLoader
- Hướng dẫn lập trình Android cho người mới bắt đầu - Các ví dụ cơ bản
- Làm sao biết số số điện thoại của Android Emulator và thay đổi nó
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextInputLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android CardView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ViewPager2
- Lấy số điện thoại trong Android sử dụng TelephonyManager
- Hướng dẫn và ví dụ Android Phone Call
- Hướng dẫn và ví dụ Android Wifi Scanning
- Hướng dẫn lập trình Android Game 2D cho người mới bắt đầu
- Hướng dẫn và ví dụ Android DialogFragment
- Hướng dẫn và ví dụ Android CharacterPickerDialog
- Hướng dẫn lập trình Android cho người mới bắt đầu - Hello Android
- Hướng dẫn sử dụng Android Device File Explorer
- Bật tính năng USB Debugging trên thiết bị Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android UI Layouts
- Hướng dẫn và ví dụ Android SMS
- Hướng dẫn lập trình Android với Database SQLite
- Hướng dẫn và ví dụ Google Maps Android API
- Hướng dẫn chuyển văn bản thành lời nói trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android Space
- Hướng dẫn và ví dụ Android Toast
- Tạo một Android Toast tùy biến
- Hướng dẫn và ví dụ Android SnackBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextView
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextClock
- Hướng dẫn và ví dụ Android EditText
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextWatcher
- Định dạng số thẻ tín dụng với Android TextWatcher
- Hướng dẫn và ví dụ Android Clipboard
- Tạo một File Chooser đơn giản trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android AutoCompleteTextView và MultiAutoCompleteTextView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageSwitcher
- Hướng dẫn và ví dụ Android ScrollView và HorizontalScrollView
- Hướng dẫn và ví dụ Android WebView
- Hướng dẫn và ví dụ Android SeekBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android Dialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android AlertDialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android RatingBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android ProgressBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android Spinner
- Hướng dẫn và ví dụ Android Button
- Hướng dẫn và ví dụ Android Switch
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android FloatingActionButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android CheckBox
- Hướng dẫn và ví dụ Android RadioGroup và RadioButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android Chip và ChipGroup
- Sử dụng các tài sản ảnh và biểu tượng của Android Studio
- Thiết lập SD Card cho Android Emulator
- Ví dụ với ChipGroup và các Chip Entry
- Làm sao thêm thư viện bên ngoài vào dự án Android trong Android Studio?
- Làm sao loại bỏ các quyền đã cho phép trên ứng dụng Android
- Làm sao loại bỏ các ứng dụng ra khỏi Android Emulator?
- Hướng dẫn và ví dụ Android LinearLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android TableLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android FrameLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android QuickContactBadge
- Hướng dẫn và ví dụ Android StackView
- Hướng dẫn và ví dụ Android Camera
- Hướng dẫn và ví dụ Android MediaPlayer
- Hướng dẫn và ví dụ Android VideoView
- Phát hiệu ứng âm thanh trong Android với SoundPool
- Hướng dẫn lập trình mạng trong Android - Android Networking
- Hướng dẫn xử lý JSON trong Android
- Lưu trữ dữ liệu trên thiết bị với Android SharedPreferences
- Hướng dẫn lập trình Android với bộ lưu trữ trong (Internal Storage)
- Hướng dẫn lập trình Android với bộ lưu trữ ngoài (External Storage)
- Hướng dẫn sử dụng Intent trong Android
- Ví dụ về một Android Intent tường minh, gọi một Intent khác
- Ví dụ về Android Intent không tường minh, mở một URL, gửi một email
- Hướng dẫn sử dụng Service trong Android
- Hướng dẫn sử dụng thông báo trong Android - Android Notification
- Hướng dẫn và ví dụ Android DatePicker
- Hướng dẫn và ví dụ Android TimePicker
- Hướng dẫn và ví dụ Android Chronometer
- Hướng dẫn và ví dụ Android OptionMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android ContextMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android PopupMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android Fragment
- Hướng dẫn và ví dụ Android ListView
- Android ListView với Checkbox sử dụng ArrayAdapter
- Hướng dẫn và ví dụ Android GridView
Show More