Android ListView với Checkbox sử dụng ArrayAdapter
1. Ví dụ
Android xây dựng sẵn một Layout đơn giản mà ListItem làm bởi một CheckedTextView. Trong ví dụ này tôi sẽ hướng dẫn bạn sử dụng ArrayAdapter và android.R.layout.simple_list_item_checked. (Hoặc android.R.layout.simple_list_item_multiple_choice)
Tạo mới một Android project:
- ListViewSimpleListItemChecked
- Name: ListViewSimpleListItemChecked
- Package name: org.o7planning.listviewsimplelistitemchecked
Thiết kế giao diện:
Nếu bạn quan tâm tới các bước để thiết kế giao diện ứng dụng này xin hãy xem phần phụ lục phía cuối bài viết.
activity_main.xml
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout
xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto"
xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools"
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="match_parent"
tools:context=".MainActivity">
<ListView
android:id="@+id/listView"
android:layout_width="0dp"
android:layout_height="0dp"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginLeft="16dp"
android:layout_marginTop="16dp"
android:layout_marginEnd="16dp"
android:layout_marginRight="16dp"
android:layout_marginBottom="16dp"
app:layout_constraintBottom_toTopOf="@+id/button"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toTopOf="parent" />
<Button
android:id="@+id/button"
android:layout_width="0dp"
android:layout_height="46dp"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginLeft="16dp"
android:layout_marginEnd="16dp"
android:layout_marginRight="16dp"
android:layout_marginBottom="16dp"
android:text="Print Selected Items"
app:layout_constraintBottom_toBottomOf="parent"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent" />
</androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout>
UserAccount.java
package org.o7planning.listviewsimplelistitemchecked;
import java.io.Serializable;
public class UserAccount implements Serializable {
private String userName;
private String userType;
private boolean active;
public UserAccount(String userName, String userType) {
this.userName= userName;
this.userType = userType;
this.active= true;
}
public UserAccount(String userName, String userType, boolean active) {
this.userName= userName;
this.userType = userType;
this.active= active;
}
public String getUserType() {
return userType;
}
public void setUserType(String userType) {
this.userType = userType;
}
public String getUserName() {
return userName;
}
public void setUserName(String userName) {
this.userName = userName;
}
public boolean isActive() {
return active;
}
public void setActive(boolean active) {
this.active = active;
}
@Override
public String toString() {
return this.userName +" ("+ this.userType+")";
}
}
MainActivity.java
package org.o7planning.listviewsimplelistitemchecked;
import android.os.Bundle;
import android.util.Log;
import android.util.SparseBooleanArray;
import android.view.View;
import android.widget.AdapterView;
import android.widget.ArrayAdapter;
import android.widget.Button;
import android.widget.CheckedTextView;
import android.widget.ListView;
import android.widget.Toast;
import androidx.appcompat.app.AppCompatActivity;
public class MainActivity extends AppCompatActivity {
public static final String TAG = "ListViewExample";
private ListView listView;
private Button button;
@Override
protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) {
super.onCreate(savedInstanceState);
setContentView(R.layout.activity_main);
this.listView = (ListView)findViewById(R.id.listView);
this.button = (Button)findViewById(R.id.button);
// CHOICE_MODE_NONE: (Default)
// (listView.setItemChecked(..) doest not work with CHOICE_MODE_NONE).
// CHOICE_MODE_SINGLE:
// CHOICE_MODE_MULTIPLE:
// CHOICE_MODE_MULTIPLE_MODAL:
this.listView.setChoiceMode(ListView.CHOICE_MODE_MULTIPLE);
this.listView.setOnItemClickListener(new AdapterView.OnItemClickListener() {
@Override
public void onItemClick(AdapterView<?> parent, View view, int position, long id) {
Log.i(TAG, "onItemClick: " +position);
CheckedTextView v = (CheckedTextView) view;
boolean currentCheck = v.isChecked();
UserAccount user = (UserAccount) listView.getItemAtPosition(position);
user.setActive(!currentCheck);
}
});
//
this.button.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
@Override
public void onClick(View v) {
printSelectedItems();
}
});
this.initListViewData();
}
private void initListViewData() {
UserAccount tom = new UserAccount("Tom","admin");
UserAccount jerry = new UserAccount("Jerry","user");
UserAccount donald = new UserAccount("Donald","guest", false);
UserAccount[] users = new UserAccount[]{tom,jerry, donald};
// android.R.layout.simple_list_item_checked:
// ListItem is very simple (Only one CheckedTextView).
ArrayAdapter<UserAccount> arrayAdapter
= new ArrayAdapter<UserAccount>(this, android.R.layout.simple_list_item_checked , users);
this.listView.setAdapter(arrayAdapter);
for(int i=0;i< users.length; i++ ) {
this.listView.setItemChecked(i,users[i].isActive());
}
}
// When user click "Print Selected Items".
public void printSelectedItems() {
SparseBooleanArray sp = listView.getCheckedItemPositions();
StringBuilder sb= new StringBuilder();
for(int i=0;i<sp.size();i++){
if(sp.valueAt(i)==true){
UserAccount user= (UserAccount) listView.getItemAtPosition(i);
// Or:
// String s = ((CheckedTextView) listView.getChildAt(i)).getText().toString();
//
String s= user.getUserName();
sb = sb.append(" "+s);
}
}
Toast.makeText(this, "Selected items are: "+sb.toString(), Toast.LENGTH_LONG).show();
}
}
Chạy ví dụ:
Android cũng cung cấp cho bạn một Layout tương tự với simple_list_item_checked đó là simple_list_item_multiple_choice.
Sự khác biệt duy nhất tuyệt đối giữa hai Layout trên là kiểu dáng của checkbox khi nó được lựa chọn. Cái thứ nhất android.R.layout.simple_list_item_multiple_choice được cho là phù hợp hơn với ListView đa lựa chọn, trong khi đó android.R.layout.simple_list_item_checked là phù hợp hơn cho các kịch bản touch-and-go (Chạm và thực thi điều gì đó, chẳng hạn mở một Activity khác). Cũng cần nói thêm, tất cả mọi thứ là tương đối với nhau và tùy vào thói quen của mỗi người, và hơn nữa tùy thuộc vào loại nào phù hợp với thiết kế hiện tại của bạn để sử dụng.
Các hướng dẫn lập trình Android
- Cấu hình Android Emulator trong Android Studio
- Hướng dẫn và ví dụ Android ToggleButton
- Tạo một File Finder Dialog đơn giản trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android TimePickerDialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android DatePickerDialog
- Bắt đầu với Android cần những gì?
- Cài đặt Android Studio trên Windows
- Cài đặt Intel® HAXM cho Android Studio
- Hướng dẫn và ví dụ Android AsyncTask
- Hướng dẫn và ví dụ Android AsyncTaskLoader
- Hướng dẫn lập trình Android cho người mới bắt đầu - Các ví dụ cơ bản
- Làm sao biết số số điện thoại của Android Emulator và thay đổi nó
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextInputLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android CardView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ViewPager2
- Lấy số điện thoại trong Android sử dụng TelephonyManager
- Hướng dẫn và ví dụ Android Phone Call
- Hướng dẫn và ví dụ Android Wifi Scanning
- Hướng dẫn lập trình Android Game 2D cho người mới bắt đầu
- Hướng dẫn và ví dụ Android DialogFragment
- Hướng dẫn và ví dụ Android CharacterPickerDialog
- Hướng dẫn lập trình Android cho người mới bắt đầu - Hello Android
- Hướng dẫn sử dụng Android Device File Explorer
- Bật tính năng USB Debugging trên thiết bị Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android UI Layouts
- Hướng dẫn và ví dụ Android SMS
- Hướng dẫn lập trình Android với Database SQLite
- Hướng dẫn và ví dụ Google Maps Android API
- Hướng dẫn chuyển văn bản thành lời nói trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android Space
- Hướng dẫn và ví dụ Android Toast
- Tạo một Android Toast tùy biến
- Hướng dẫn và ví dụ Android SnackBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextView
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextClock
- Hướng dẫn và ví dụ Android EditText
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextWatcher
- Định dạng số thẻ tín dụng với Android TextWatcher
- Hướng dẫn và ví dụ Android Clipboard
- Tạo một File Chooser đơn giản trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android AutoCompleteTextView và MultiAutoCompleteTextView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageSwitcher
- Hướng dẫn và ví dụ Android ScrollView và HorizontalScrollView
- Hướng dẫn và ví dụ Android WebView
- Hướng dẫn và ví dụ Android SeekBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android Dialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android AlertDialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android RatingBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android ProgressBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android Spinner
- Hướng dẫn và ví dụ Android Button
- Hướng dẫn và ví dụ Android Switch
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android FloatingActionButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android CheckBox
- Hướng dẫn và ví dụ Android RadioGroup và RadioButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android Chip và ChipGroup
- Sử dụng các tài sản ảnh và biểu tượng của Android Studio
- Thiết lập SD Card cho Android Emulator
- Ví dụ với ChipGroup và các Chip Entry
- Làm sao thêm thư viện bên ngoài vào dự án Android trong Android Studio?
- Làm sao loại bỏ các quyền đã cho phép trên ứng dụng Android
- Làm sao loại bỏ các ứng dụng ra khỏi Android Emulator?
- Hướng dẫn và ví dụ Android LinearLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android TableLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android FrameLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android QuickContactBadge
- Hướng dẫn và ví dụ Android StackView
- Hướng dẫn và ví dụ Android Camera
- Hướng dẫn và ví dụ Android MediaPlayer
- Hướng dẫn và ví dụ Android VideoView
- Phát hiệu ứng âm thanh trong Android với SoundPool
- Hướng dẫn lập trình mạng trong Android - Android Networking
- Hướng dẫn xử lý JSON trong Android
- Lưu trữ dữ liệu trên thiết bị với Android SharedPreferences
- Hướng dẫn lập trình Android với bộ lưu trữ trong (Internal Storage)
- Hướng dẫn lập trình Android với bộ lưu trữ ngoài (External Storage)
- Hướng dẫn sử dụng Intent trong Android
- Ví dụ về một Android Intent tường minh, gọi một Intent khác
- Ví dụ về Android Intent không tường minh, mở một URL, gửi một email
- Hướng dẫn sử dụng Service trong Android
- Hướng dẫn sử dụng thông báo trong Android - Android Notification
- Hướng dẫn và ví dụ Android DatePicker
- Hướng dẫn và ví dụ Android TimePicker
- Hướng dẫn và ví dụ Android Chronometer
- Hướng dẫn và ví dụ Android OptionMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android ContextMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android PopupMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android Fragment
- Hướng dẫn và ví dụ Android ListView
- Android ListView với Checkbox sử dụng ArrayAdapter
- Hướng dẫn và ví dụ Android GridView
Show More