Hướng dẫn và ví dụ Android FrameLayout
1. Android FrameLayout
FrameLayout là bố cục (layout) đơn giản, nó có thể chứa một hoặc nhiều View con, và chúng có thể chồng chéo (overlap) lên nhau. bạn cần sử dụng thuộc tính android:layout_gravity cho các View con để định vị chúng.
Cụ thể FrameLayout có 9 vùng trọng lực (gravity) giống như hình minh họa dưới đây. Chú ý rằng: Đó là các vùng theo trí tưởng tượng, nó không có nghĩa là bề mặt của FrameLayout được chia làm 9 phần.
Khi một View được thêm vào FrameLayout, theo mặc định nó sẽ nằm tại vùng trọng lực "left|top". Hãy xem một ví dụ, tôi thêm 2 Button vào một FrameLayout, theo mặc định chúng sẽ nằm tại vùng trọng lực "left|top" và bạn sẽ nhìn thấy chúng chồng chéo lên nhau.
Sử dụng thuộc tính android:layout_gravity cho button để điều chỉnh vị trí của nó.
Giá trị của android:layout_gravity là sự kết hợp của một trong các giá trị sau:
Constant in Java | Value | Description |
Gravity.LEFT | left | |
Gravity.CENTER_HORIZONTAL | center_horizontal | |
Gravity.RIGHT | right | |
Gravity.TOP | top | |
Gravity.CENTER_VERTICAL | center_vertical | |
Gravity.BOTTOM | bottom | |
Gravity.START | start | |
Gravity.END | end | |
Gravity.CENTER | center | |
Dưới đây là hình ảnh minh họa việc đặt một VideoView và một MediaController vào một FrameLayout, nó tiết kiệm không gian của ứng dụng và mang lại trải nghiệm tốt cho người dùng.
2. Ví dụ FrameLayout
Trong ví dụ này tôi sẽ đặt một ImageView và 2 TextView vào trong một FrameLayout, sau đó sét đặt vị trí cho chúng thông qua thuộc tính android:layout_gravity.
Xem trước ví dụ:
Show in Portraint screen
Show in Landscape screen
OK. Trên Android Studio tạo mới một project:
- File > New > New Project > Empty Activity
- Name: FrameLayoutExample
- Package name: org.o7planning.framelayoutexample
- Language: Java
Chuẩn bị một file ảnh:
halong.png
Copy file ảnh trên vào thư mục "drawable" của project:
Thiết kế giao diện của ứng dụng:
Sét đặt các giàng buộc (constraint) cho FrameLayout:
Sét đặt các thuộc tính quan trọng cho ImageView để đảm bảo nó lấp đầy FrameLayout.
* imageView *
<ImageView
android:id="@+id/imageView"
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="wrap_content"
android:adjustViewBounds="true"
android:scaleType="fitXY"
app:srcCompat="@drawable/halong" />
Sét đặt thuộc tính android:layout_gravity cho các TextView:
Sét đặt text, textColor cho các TextView:
activity_main.xml
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout
xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
xmlns:app="http://schemas.android.com/apk/res-auto"
xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools"
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="match_parent"
tools:context=".MainActivity">
<FrameLayout
android:id="@+id/frameLayout"
android:layout_width="0dp"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_marginStart="16dp"
android:layout_marginLeft="16dp"
android:layout_marginTop="16dp"
android:layout_marginEnd="16dp"
android:layout_marginRight="16dp"
app:layout_constraintEnd_toEndOf="parent"
app:layout_constraintStart_toStartOf="parent"
app:layout_constraintTop_toTopOf="parent">
<ImageView
android:id="@+id/imageView"
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="wrap_content"
android:adjustViewBounds="true"
android:scaleType="fitXY"
app:srcCompat="@drawable/halong" />
<TextView
android:id="@+id/textView"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_gravity="top|left"
android:text="Halong Bay, Vietnam"
android:textColor="#FFFFFF" />
<TextView
android:id="@+id/textView2"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="wrap_content"
android:layout_gravity="bottom|right"
android:text="Photo by intrepidtravel.com"
android:textColor="#FFFFFF" />
</FrameLayout>
</androidx.constraintlayout.widget.ConstraintLayout>
MainActivity.java
package org.o7planning.framelayoutexample;
import androidx.appcompat.app.AppCompatActivity;
import android.os.Bundle;
import android.view.Gravity;
public class MainActivity extends AppCompatActivity {
@Override
protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) {
super.onCreate(savedInstanceState);
setContentView(R.layout.activity_main);
}
}
Các hướng dẫn lập trình Android
- Cấu hình Android Emulator trong Android Studio
- Hướng dẫn và ví dụ Android ToggleButton
- Tạo một File Finder Dialog đơn giản trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android TimePickerDialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android DatePickerDialog
- Bắt đầu với Android cần những gì?
- Cài đặt Android Studio trên Windows
- Cài đặt Intel® HAXM cho Android Studio
- Hướng dẫn và ví dụ Android AsyncTask
- Hướng dẫn và ví dụ Android AsyncTaskLoader
- Hướng dẫn lập trình Android cho người mới bắt đầu - Các ví dụ cơ bản
- Làm sao biết số số điện thoại của Android Emulator và thay đổi nó
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextInputLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android CardView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ViewPager2
- Lấy số điện thoại trong Android sử dụng TelephonyManager
- Hướng dẫn và ví dụ Android Phone Call
- Hướng dẫn và ví dụ Android Wifi Scanning
- Hướng dẫn lập trình Android Game 2D cho người mới bắt đầu
- Hướng dẫn và ví dụ Android DialogFragment
- Hướng dẫn và ví dụ Android CharacterPickerDialog
- Hướng dẫn lập trình Android cho người mới bắt đầu - Hello Android
- Hướng dẫn sử dụng Android Device File Explorer
- Bật tính năng USB Debugging trên thiết bị Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android UI Layouts
- Hướng dẫn và ví dụ Android SMS
- Hướng dẫn lập trình Android với Database SQLite
- Hướng dẫn và ví dụ Google Maps Android API
- Hướng dẫn chuyển văn bản thành lời nói trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android Space
- Hướng dẫn và ví dụ Android Toast
- Tạo một Android Toast tùy biến
- Hướng dẫn và ví dụ Android SnackBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextView
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextClock
- Hướng dẫn và ví dụ Android EditText
- Hướng dẫn và ví dụ Android TextWatcher
- Định dạng số thẻ tín dụng với Android TextWatcher
- Hướng dẫn và ví dụ Android Clipboard
- Tạo một File Chooser đơn giản trong Android
- Hướng dẫn và ví dụ Android AutoCompleteTextView và MultiAutoCompleteTextView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageView
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageSwitcher
- Hướng dẫn và ví dụ Android ScrollView và HorizontalScrollView
- Hướng dẫn và ví dụ Android WebView
- Hướng dẫn và ví dụ Android SeekBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android Dialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android AlertDialog
- Hướng dẫn và ví dụ Android RatingBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android ProgressBar
- Hướng dẫn và ví dụ Android Spinner
- Hướng dẫn và ví dụ Android Button
- Hướng dẫn và ví dụ Android Switch
- Hướng dẫn và ví dụ Android ImageButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android FloatingActionButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android CheckBox
- Hướng dẫn và ví dụ Android RadioGroup và RadioButton
- Hướng dẫn và ví dụ Android Chip và ChipGroup
- Sử dụng các tài sản ảnh và biểu tượng của Android Studio
- Thiết lập SD Card cho Android Emulator
- Ví dụ với ChipGroup và các Chip Entry
- Làm sao thêm thư viện bên ngoài vào dự án Android trong Android Studio?
- Làm sao loại bỏ các quyền đã cho phép trên ứng dụng Android
- Làm sao loại bỏ các ứng dụng ra khỏi Android Emulator?
- Hướng dẫn và ví dụ Android LinearLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android TableLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android FrameLayout
- Hướng dẫn và ví dụ Android QuickContactBadge
- Hướng dẫn và ví dụ Android StackView
- Hướng dẫn và ví dụ Android Camera
- Hướng dẫn và ví dụ Android MediaPlayer
- Hướng dẫn và ví dụ Android VideoView
- Phát hiệu ứng âm thanh trong Android với SoundPool
- Hướng dẫn lập trình mạng trong Android - Android Networking
- Hướng dẫn xử lý JSON trong Android
- Lưu trữ dữ liệu trên thiết bị với Android SharedPreferences
- Hướng dẫn lập trình Android với bộ lưu trữ trong (Internal Storage)
- Hướng dẫn lập trình Android với bộ lưu trữ ngoài (External Storage)
- Hướng dẫn sử dụng Intent trong Android
- Ví dụ về một Android Intent tường minh, gọi một Intent khác
- Ví dụ về Android Intent không tường minh, mở một URL, gửi một email
- Hướng dẫn sử dụng Service trong Android
- Hướng dẫn sử dụng thông báo trong Android - Android Notification
- Hướng dẫn và ví dụ Android DatePicker
- Hướng dẫn và ví dụ Android TimePicker
- Hướng dẫn và ví dụ Android Chronometer
- Hướng dẫn và ví dụ Android OptionMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android ContextMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android PopupMenu
- Hướng dẫn và ví dụ Android Fragment
- Hướng dẫn và ví dụ Android ListView
- Android ListView với Checkbox sử dụng ArrayAdapter
- Hướng dẫn và ví dụ Android GridView
Show More